Danh mục

tư liệu sinh học: cây dừa

Số trang: 24      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.61 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cây dừa là một trong các cây lấy dầu quan trọng nhất thế giới phân bố rộng rải từ vĩ độ 20 Bắc xuống tận vĩ độ 20 Nam của đường xích đạo với tổng diện tích 12,47 triệu ha được trồng tại 93 quốc gia, trong đó các quốc gia thuộc Hiệp hội dừa Châu Á - Thái bình dương (APCC) chiếm tới 10.762 ha.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
tư liệu sinh học: cây dừaNhóm th c hi n:01 GVHD:Tr nh Xuân Ng PH N I : M U1.1. tv nCây d a là m t trong các cây l y d u quan tr ng nh t th gi i phân b r ng r i tvĩ 20 B c xu ng t n vĩ 20 Nam c a ư ng xích o v i t ng di n tích 12,47tri u ha ư c tr ng t i 93 qu c gia, trong ó các qu c gia thu c Hi p h i d a ChâuÁ - Thái bình dương (APCC) chi m t i 10.762 ha. Cây d a cung c p ngu n th cph m (ch y u là ch t béo), nguyên li u cho công nghi p ch bi n hàng tiêu dùngvà xu t kh u v i s n lư ng h ng năm t 12,22 tri u t n cơm d a khô. D a là l aicây tr ng cho thu h ach hàng tháng,.t qu d a cho n t t c các b ph n c a câyda u có th cho ra nhi u l ai s n ph m khác nhau, trong ó có nhi u s n ph mcó giá tr như d u d a, cơm d a n o s y, s a d a, than gáo d a, than h at tính, chxơ d a, các l ai th m, lư i... ph c v sinh h at trong gia ình và cho m c íchcông nghi p, nông nghi p.T i Vi t Nam d a cũng ư c tr ng ph bi n mi nNam c bi t là B n Tre v i di n tích khá r ng.V i nh ng l i ích to l n t câyd a mang l i nhóm chúng em khi hoc môn “Công ngh sau thu ho ch”chòn tài“Công ngh ch bi n qu d a già sau thu ho ch” làm bài lu n1.2.M c ích yêu c uQua bài lu n nhóm chúng em hy v ng m i ngư i s có cái nhìn toàn v n hơn vl i ích c a d a ng th i hi u rõ thêm v phương pháp ch bi n nâng cao giátr kinh t c a d a trên th trư ng trong nư c cũng như qu c t1.3.Phương pháp nghiên c uD a vào ki n th c b n thân,nh ng tư li u ghi chép trong giáo trình h c và nh ngtư li u tìm th y qua m ng t ó phân tích áng giá t ng h p ưa ra cái nhìnkhách quan toàn v n và chính xác nh t1.4.K t qu nghiên c uKhi hi u ư c các nguyên lí ch bi n tăng giá tr c a các s n ph m t d achúng ta có th ưa vào áp d ng trong th c ti n N m mang l i giá tr kinh t chongư i dân ng th i góp ph n phát tri n kinh t cho t nh nhà Trang 1Nhóm th c hi n:01 GVHD:Tr nh Xuân Ng PH N II : N I DUNG2.1.T ng quan v d aD a là m t lo i nông s n r t ph bi n iv i i v i m t s qu c gia c bi tVi t Nam d a ư c tr ng nhi u nh t là B n Tre.D a không nh ng là lo i nôngs n manh l i l i nhu n cao ư c s d ng trong các lĩnh v c:công nghi p chbi n,y h c, là ăn cho gia súc mà còn là lo i cây mang giá tr truy n th ng vănhóa lâu i c a ngư i dân B n Tre.V i th gi i:+Cây d a ti p t c gi v trí quan tr ng trong các qu c gia tr ng d a, c b i t làkhu v c Châu Á - Thái bình dương. Di n tích và s n lư ng d a ti p t c gia tăngcùng v i giá c h p d n hơn c a nh ng s n ph m như là s a d a, cơm d a n os y... giúp các nư c tr ng d a tăng thêm ngu n thu ngo i t t vi c xu t kh u cács n ph m c h bi n t d a .+S n lư ng d a th gi i hi n nay t 11.439 tri u t n cơm d a khô (trong ó cácnư c thu c APCC t 9.442 tri u t n, chi m 82,54%). Indonesia là nư c d n uv di n tích d a v i 3,98 tri u hec-ta, Philippines x p th hai v i 3,26 tri u hec-ta, n x p th ba v i 1,92 tri u ha d a, k ti p là Sri Lanka v i 394.836 ha. S nlư ng d a các qu c gia quy ra trái ( ơn v 1.000 trái) giai o n 2000-2004:Qu c gia 2000 2001 2002 2003 2004Indonesia 15..237.000 15.815.000 15.492.000 16.146.000 16.657.000Philippines 12.995.000 13.146.000 14.068.000 14.294.000 12.459.000Sri Lanka 3.096.000 2.769.000 2.393.000 2.562.000 2.591.000Vi t Nam 1.031.960 935.640 789.550 693.500 680.684 Trang 2Nhóm th c hi n:01 GVHD:Tr nh Xuân Ng+Trái d a ư c tiêu th ch y u dư i 3 d ng: s a d a (nư c c t d a) làm bánhk o, d u d a cho c 2 m c tiêu s d ng th c ph m và không th c ph m và tráitươi u ng nư c. M t s lư ng nh trái d a ư c tuy n ch n làm gi ng.Tình hình phát tri n cây d a t i Vi t Nam i u ki n t nhiên và xã h i nư c ta thu n l i cho phát tri n cây d a, có th th ycây d a ư c tr ng ng b ng Sông H ng cho n t n cùng Phía Nam c a tnư c. Cây d a có th sinh trư ng trên các lo i t khác nhau, nhưng phát tri n t ttrên t cát có nhi m m n nh . c bi t cây d a có th s ng trên m t s lo i tphèn m n mà các lo i cây tr ng khác khó phát tri n, t o i u ki n ph xanh vàs d ng t ai h p l ý các vùng ven bi n, vùng phèn m n. Vư n d a ã trthành m t h sinh thái nông nghi p kinh doanh nhi u lo i s n ph m, th c hi n s nxu t trên nhi u t ng không gian và thu ho ch nhi u v trong m t năm. V i vư nd a, tài nguyên t ai và thiên nhiên nhi t i (ánh sáng, nhi t, m, nư c, khôngkhí...) ư c khai thác t t hơn, v i h s s d ng cao hơn.Th c t cho th y cây d a là cây l y d u truy n th ng c a Nam B , ư c tr ng tlâu i và r t ph bi n các t nh ng b ng Sông C u Long và Duyên h i Mi nTrung. Theo th ng kê c a Hi p h i d a Châu Á - Thái bình dương (APCC) thìnăm 1991 Vi t Nam có 333.000 ha d a t s n lư ng 1.200 tri u qu , n nă m2003 ch còn 135.800 ha (Niên giám Th ng kê 2003). Di n tích này l i là 153.000ha vào năm 2004 (FAO). Lý do c a s s t gi m di n tích d a là vì năng su t th p(năng su t bình quân 36-38 qu /cây/năm), s n ph m t cây d a ơn i u (ch y ulà các s n ph m truy n th ng như cơm d a khô, d u d a thô…có giá tr khôngcao, khó tiêu th ), giá bán th p l i luôn b p bênh nên hi u qu kinh t c a cây d akhông b ng các cây ăn qu khác. Chưa k là t cu i năm 1999 d ch b d a(Brontisspa longissima) xu t hi n và gây h i trên toàn b di n tích tr ng d aPhía Nam, nh hư ng nghiêm tr ng n năng su t và s n lư ng d a c a c nư c.Trong th i gian t năm 2003 tr ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: