Tuổi mãn kinh và những nhu cầu cải thiện quanh tuổi mãn kinh của phụ nữ thành phố Hải Phòng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 266.13 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dựa theo chỉ số mãn kinh của Kupperman (có chỉnh sửa), các tác giả phỏng vấn 265 phụ nữ đã mãn kinh ở cả nội / ngoại thành Hải phòng. Bằng phương pháp nghiên cứu ngang mô tả, các số liệu đã được thống kê phân tích và so sánh (t-test và test χ² ) với SPSS 16.0. Các tác giả nhận thấy: Tuổi mãn kinh trung bình của phụ nữ tp Hải Phòng = 49,26 ± 3,53.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuổi mãn kinh và những nhu cầu cải thiện quanh tuổi mãn kinh của phụ nữ thành phố Hải PhòngNGHIÊN CỨU Lê Thanh Bình, Nguyễn Thu Trang, Vũ Thanh Hương TUỔI MÃN KINH VÀ NHỮNG NHU CẦU CẢI THIỆN QUANH TUỔI MÃN KINH CỦA PHỤ NỮ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Lê Thanh Bình(1), Nguyễn Thu Trang(1), Vũ Thanh Hương(2) (1)Bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược Hải Phòng; (2) Khoa Phụ, Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng Tóm tắt Abstract Dựa theo chỉ số mãn kinh của Kupperman (có The age of natural menopause and desires to chỉnh sửa), các tác giả phỏng vấn 265 phụ nữ đã improve of women in HP mãn kinh ở cả nội / ngoại thành Hải phòng. Bằng Based on the menopausal index of Kupperman phương pháp nghiên cứu ngang mô tả, các số liệu (revised), the authors interviewed over 265 đã được thống kê phân tích và so sánh (t-test và postmenopausal women in both suburban and urban test χ² ) với SPSS 16.0. Các tác giả nhận thấy: Tuổi areas in Hai Phong city. By the cross sectional survey mãn kinh trung bình của phụ nữ tp Hải Phòng = method, data was statistically analyzed and compared 49,26 ± 3,53. Triệu chứng toàn thân nổi bật quanh (t-test and test χ²) with SPSS 16.0, the authors found that mãn kinh và mức độ nặng nhẹ: đau nhức cơ xương the menopausal average age of women in Hai Phong khớp 90,6% với 2,02 ± 1 điểm; rối loạn kinh nguyệt = 49.26 ± 3.53. The popular systemic symptoms in peri- 84.9% với 1,42 ± 0,88 điểm; đau đầu giảm trí nhớ menopause and severity: musculoskeletal pain 90.6 ± 81,5% với 1,53 ± 1 điềm; rối loạn giấc ngủ 81,1% 2.02% with 1 point; menstrual disorders 84.9% to 1.42 ± với 1,58 ± 1,01 điểm. Rối loạn tình dục: khô âm đạo 0.88 points; headache and memory loss 81.5 ± 1.53% with 92.1% với 2 ± 0,95 điểm; giảm ham muốn 91,7% với 1 point; sleep disorders 81.1% to 1.58 ± 1.01 points. Sexual 1,95 ± 0,93 điểm; khó đạt khoái cảm 89.1% với 1,96 dysfunction: vaginal dryness 92.1 ± 0.95% with 2 points, ± 0,98 điểm. Trong nhiều triệu chứng gây khó chịu decreased libido 91.7% to 1.95 ± 0.93 points; difficulty quanh tuổi mãn kinh, số phụ nữ mong muốn cải reaching orgasm 89.1% to 1.96 ± 0.98 points. In many thiện tình trạng khô rát âm đạo có tỉ lệ cao nhất unpleasant symptoms around the menopause, number 45.7%, đau nhức xương khớp 38,2% và nhu cầu làm of women having desires to improve vaginal dryness đẹp làn da 36,2%. irritation ranks the highest rate with 45.7%, osteoarthritis pain 38.2%, and desire to beauty skin 36, 2%Đặt vấn đề Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Mãn kinh là một hiện tượng sinh lý bình thường 1. Thời gian nghiên cứu: 01 / 2013 đến 06 / 2013trong cuộc đời người phụ nữ do buồng trứng suy 2. Đối tượng nghiên cứutàn, các nội tiết sinh dục không còn được chế tiết, + Tiêu chuẩn lựa chọn: Phụ nữ đã mãn kinh chấpdẫn đến những biến đổi và rối loạn tạm thời một số nhận tham gia nghiên cứu; Thời gian mãn kinh tựchức năng tâm sinh lý. Hơn 80% phụ nữ có những nhiên sau 1 năm đến 5 năm kể từ lần thấy kinh cuốithay đổi ảnh hưởng không nhỏ tới cuộc sống ở cùng; Có hộ khẩu thường trú tại tp Hải phòngquanh thời kỳ mãn kinh. + Tiêu chuẩn loại trừ: có sử dụng liệu pháp hormone Tại Hải Phòng chưa có nghiên cứu nào được tiến thay thế; mắc các bệnh nội tiết, tâm thần, nội khoa mạnhành để đánh giá tình hình sức khỏe sinh sản và tìm tính; đã mổ cắt hoặc xạ trị diệt tử cung và 2 buồng trứng.hiểu những nhu cầu của phụ nữ quanh tuổi mãn kinh. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuổi mãn kinh và những nhu cầu cải thiện quanh tuổi mãn kinh của phụ nữ thành phố Hải PhòngNGHIÊN CỨU Lê Thanh Bình, Nguyễn Thu Trang, Vũ Thanh Hương TUỔI MÃN KINH VÀ NHỮNG NHU CẦU CẢI THIỆN QUANH TUỔI MÃN KINH CỦA PHỤ NỮ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Lê Thanh Bình(1), Nguyễn Thu Trang(1), Vũ Thanh Hương(2) (1)Bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược Hải Phòng; (2) Khoa Phụ, Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng Tóm tắt Abstract Dựa theo chỉ số mãn kinh của Kupperman (có The age of natural menopause and desires to chỉnh sửa), các tác giả phỏng vấn 265 phụ nữ đã improve of women in HP mãn kinh ở cả nội / ngoại thành Hải phòng. Bằng Based on the menopausal index of Kupperman phương pháp nghiên cứu ngang mô tả, các số liệu (revised), the authors interviewed over 265 đã được thống kê phân tích và so sánh (t-test và postmenopausal women in both suburban and urban test χ² ) với SPSS 16.0. Các tác giả nhận thấy: Tuổi areas in Hai Phong city. By the cross sectional survey mãn kinh trung bình của phụ nữ tp Hải Phòng = method, data was statistically analyzed and compared 49,26 ± 3,53. Triệu chứng toàn thân nổi bật quanh (t-test and test χ²) with SPSS 16.0, the authors found that mãn kinh và mức độ nặng nhẹ: đau nhức cơ xương the menopausal average age of women in Hai Phong khớp 90,6% với 2,02 ± 1 điểm; rối loạn kinh nguyệt = 49.26 ± 3.53. The popular systemic symptoms in peri- 84.9% với 1,42 ± 0,88 điểm; đau đầu giảm trí nhớ menopause and severity: musculoskeletal pain 90.6 ± 81,5% với 1,53 ± 1 điềm; rối loạn giấc ngủ 81,1% 2.02% with 1 point; menstrual disorders 84.9% to 1.42 ± với 1,58 ± 1,01 điểm. Rối loạn tình dục: khô âm đạo 0.88 points; headache and memory loss 81.5 ± 1.53% with 92.1% với 2 ± 0,95 điểm; giảm ham muốn 91,7% với 1 point; sleep disorders 81.1% to 1.58 ± 1.01 points. Sexual 1,95 ± 0,93 điểm; khó đạt khoái cảm 89.1% với 1,96 dysfunction: vaginal dryness 92.1 ± 0.95% with 2 points, ± 0,98 điểm. Trong nhiều triệu chứng gây khó chịu decreased libido 91.7% to 1.95 ± 0.93 points; difficulty quanh tuổi mãn kinh, số phụ nữ mong muốn cải reaching orgasm 89.1% to 1.96 ± 0.98 points. In many thiện tình trạng khô rát âm đạo có tỉ lệ cao nhất unpleasant symptoms around the menopause, number 45.7%, đau nhức xương khớp 38,2% và nhu cầu làm of women having desires to improve vaginal dryness đẹp làn da 36,2%. irritation ranks the highest rate with 45.7%, osteoarthritis pain 38.2%, and desire to beauty skin 36, 2%Đặt vấn đề Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Mãn kinh là một hiện tượng sinh lý bình thường 1. Thời gian nghiên cứu: 01 / 2013 đến 06 / 2013trong cuộc đời người phụ nữ do buồng trứng suy 2. Đối tượng nghiên cứutàn, các nội tiết sinh dục không còn được chế tiết, + Tiêu chuẩn lựa chọn: Phụ nữ đã mãn kinh chấpdẫn đến những biến đổi và rối loạn tạm thời một số nhận tham gia nghiên cứu; Thời gian mãn kinh tựchức năng tâm sinh lý. Hơn 80% phụ nữ có những nhiên sau 1 năm đến 5 năm kể từ lần thấy kinh cuốithay đổi ảnh hưởng không nhỏ tới cuộc sống ở cùng; Có hộ khẩu thường trú tại tp Hải phòngquanh thời kỳ mãn kinh. + Tiêu chuẩn loại trừ: có sử dụng liệu pháp hormone Tại Hải Phòng chưa có nghiên cứu nào được tiến thay thế; mắc các bệnh nội tiết, tâm thần, nội khoa mạnhành để đánh giá tình hình sức khỏe sinh sản và tìm tính; đã mổ cắt hoặc xạ trị diệt tử cung và 2 buồng trứng.hiểu những nhu cầu của phụ nữ quanh tuổi mãn kinh. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Thời kỳ mãn kinh Tuổi mãn kinh Rối loạn tình dụcTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 214 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 194 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 191 0 0 -
8 trang 188 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 182 0 0 -
6 trang 174 0 0