![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tương quan giữa đặc điểm trên siêu âm doppler và triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 867.50 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Suy tĩnh mạch mạn tính (STMMT) chi dưới là bệnh lý rất phổ biến với các biểu hiện như giãn tĩnh mạch, phù, thay đổi trên da và loét da. Siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dưới đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán xác định, đánh giá nguyên nhân và giải phẫu. Bài viết trình bày nghiên cứu mối tương quan giữa các đặc điểm siêu âm Doppler mạch máu và lâm sàng ở bệnh nhân suy tĩnh mạch chi dưới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tương quan giữa đặc điểm trên siêu âm doppler và triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân suy tĩnh mạch chi dưới mạn tínhY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y học TƯƠNG QUAN GIỮA ĐẶC ĐIỂM TRÊN SIÊU ÂM DOPPLER VÀ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN SUY TĨNH MẠCH CHI DƢỚI MẠN TÍNH Hoàng Thuỷ Hằng1, Trần Minh Hoàng1, Nguyễn Thị Minh Trang1, Lâm Thanh Ngọc1TÓM TẮT Đặt vấn đề: Suy tĩnh mạch mạn tính (STMMT) chi dưới là bệnh lý rất phổ biến với các biểu hiện như giãntĩnh mạch, phù, thay đổi trên da và loét da. Siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dưới đóng vai trò quan trọng trongchẩn đoán xác định, đánh giá nguyên nhân và giải phẫu. Mục tiêu: nghiên cứu mối tương quan giữa các đặc điểm siêu âm Doppler mạch máu và lâm sàng ở bệnhnhân suy tĩnh mạch chi dưới. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt trang trên 98 bệnh nhân có biểu hiệnSTMMT chi dưới. Bệnh nhân được thăm khám lâm sàng và siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dưới tại khoa Chẩnđoán hình ảnh bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh từ tháng 3/20201 đến tháng 5/2021. Kết quả: nữ giới chiếm đa số mẫu nghiên cứu (77,55%), tuổi thường gặp nhất 40-59 tuổi (46,94%). Tứcnặng chân (77,55%) và giãn tĩnh mạch nông (38,78%) là triệu chứng cơ năng và thực thể phổ biến nhất. Tỷ lệxuất hiện dòng chảy ngược bệnh lý có xu hướng tăng theo độ tuổi và mức độ lâm sàng của bệnh. Đường kínhtrung bình của tĩnh mạch hiển lớn (TMHL) có xu hướng tăng theo mức độ biểu hiện lâm sàng của bệnh nhântheo phân loại CEAP và tăng cao ở nhóm bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng nặng. Kết luận: Đường kính và tỷ lệ hiện diện dòng chảy ngược có mối tương quan thuận chiều với mức độ lâmsàng trên bệnh STMMT ở chi dưới. Siêu âm Doppler mạch máu là công cụ hữu ích trong chẩn đoán và đánh giábệnh nhân có biểu hiện suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính. Từ khoá: suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới, giãn tĩnh mạch, siêu âm Doppler mạchABSTRACT DOPPLER ULTRASOUND CHARACTERISTICS AND CLINICAL CORRELATIONS IN CHRONIC VENOUS INSUFFICIENCY Hoang Thuy Hang, Tran Minh Hoang,Nguyen Thi Minh Trang, Lam Thanh Ngoc * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No. 2 - 2022: 42 - 47 Background: Chronic venous insufficiency is a common disorder with various manifestations such asvaricose veins, edema, skin changes, and ulcerations. Duplex ultrasound plays a vital role in confirmingdiagnosis, and evaluating etiology and anatomy. Objectives: Identify the correlations between Doppler ultrasound characteristics and clinical signs andsymptoms in chronic venous insufficiency of the lower extremities. Methods: 98 consecutive patients with signs and symptoms of venous insufficiency were selected forthis cross-sectional study from March 2021 to May 2021 at Diagnostic Imaging department, UniversitylMedical Center. Result: Majority of patients were female (77.55%), most of them are in 40-59 years old (46.94%). The mostcommon symptoms and signs are heavy leg (77.55%) and varicose vein (39%). The Frequency of reflux isBộ môn Chẩn Đoán Hình Ảnh – Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh1Tác giả liên lạc: BS. Hoàng Thủy Hằng ĐT: 0976416025 Email: hoangthuyhang8794@gmail.com42 Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Y Tế Công CộngNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022remarkedly higher with higher C-stages of the CEAP classification. The percentages of reflux increased rapidlywith age. The greater diameter correlated with a more severe clinical stage. Conclusion: There were correlations among saphenous diameter, ratio of reflux and clinical classification.Doppler ultrasound is an accurate and reproducible tool to diagnose and assess chronic venous insufficiency. Key words: chronic saphenous insufficiency, varicose vein, Doppler ultrasoundĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn chọn mẫu Suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính là căn bệnh Bệnh nhân ≥18 tuổi.vô cùng phổ biến. Theo như kết quả của chương Những bệnh nhân có biểu hiện triệu chứngtrình tham vấn tĩnh mạch, một nghiên cứu được cơ năng hay thực thể của bệnh suy tĩnh mạchtiến hành mang tính toàn cầu tại 23 quốc gia chi dưới mạn tính biểu hiện đơn độc hoặc ở cảtrong đó có Việt Nam nhằm điều tra mức độ phổ hai chân được phân loại từ C0s đến C6 theobiến của bệnh suy tĩnh mạch mạn tính phân loại CEAP.(STMMT), đã đưa ra có đến 69,94% dân số mắc Phân loại CEAP trên lâm sàng(2):các rối loạn tĩnh mạch mạn tính, con số này dành C0s: Không có dấu hiệu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tương quan giữa đặc điểm trên siêu âm doppler và triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân suy tĩnh mạch chi dưới mạn tínhY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022 Nghiên cứu Y học TƯƠNG QUAN GIỮA ĐẶC ĐIỂM TRÊN SIÊU ÂM DOPPLER VÀ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN SUY TĨNH MẠCH CHI DƢỚI MẠN TÍNH Hoàng Thuỷ Hằng1, Trần Minh Hoàng1, Nguyễn Thị Minh Trang1, Lâm Thanh Ngọc1TÓM TẮT Đặt vấn đề: Suy tĩnh mạch mạn tính (STMMT) chi dưới là bệnh lý rất phổ biến với các biểu hiện như giãntĩnh mạch, phù, thay đổi trên da và loét da. Siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dưới đóng vai trò quan trọng trongchẩn đoán xác định, đánh giá nguyên nhân và giải phẫu. Mục tiêu: nghiên cứu mối tương quan giữa các đặc điểm siêu âm Doppler mạch máu và lâm sàng ở bệnhnhân suy tĩnh mạch chi dưới. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt trang trên 98 bệnh nhân có biểu hiệnSTMMT chi dưới. Bệnh nhân được thăm khám lâm sàng và siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dưới tại khoa Chẩnđoán hình ảnh bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh từ tháng 3/20201 đến tháng 5/2021. Kết quả: nữ giới chiếm đa số mẫu nghiên cứu (77,55%), tuổi thường gặp nhất 40-59 tuổi (46,94%). Tứcnặng chân (77,55%) và giãn tĩnh mạch nông (38,78%) là triệu chứng cơ năng và thực thể phổ biến nhất. Tỷ lệxuất hiện dòng chảy ngược bệnh lý có xu hướng tăng theo độ tuổi và mức độ lâm sàng của bệnh. Đường kínhtrung bình của tĩnh mạch hiển lớn (TMHL) có xu hướng tăng theo mức độ biểu hiện lâm sàng của bệnh nhântheo phân loại CEAP và tăng cao ở nhóm bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng nặng. Kết luận: Đường kính và tỷ lệ hiện diện dòng chảy ngược có mối tương quan thuận chiều với mức độ lâmsàng trên bệnh STMMT ở chi dưới. Siêu âm Doppler mạch máu là công cụ hữu ích trong chẩn đoán và đánh giábệnh nhân có biểu hiện suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính. Từ khoá: suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới, giãn tĩnh mạch, siêu âm Doppler mạchABSTRACT DOPPLER ULTRASOUND CHARACTERISTICS AND CLINICAL CORRELATIONS IN CHRONIC VENOUS INSUFFICIENCY Hoang Thuy Hang, Tran Minh Hoang,Nguyen Thi Minh Trang, Lam Thanh Ngoc * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No. 2 - 2022: 42 - 47 Background: Chronic venous insufficiency is a common disorder with various manifestations such asvaricose veins, edema, skin changes, and ulcerations. Duplex ultrasound plays a vital role in confirmingdiagnosis, and evaluating etiology and anatomy. Objectives: Identify the correlations between Doppler ultrasound characteristics and clinical signs andsymptoms in chronic venous insufficiency of the lower extremities. Methods: 98 consecutive patients with signs and symptoms of venous insufficiency were selected forthis cross-sectional study from March 2021 to May 2021 at Diagnostic Imaging department, UniversitylMedical Center. Result: Majority of patients were female (77.55%), most of them are in 40-59 years old (46.94%). The mostcommon symptoms and signs are heavy leg (77.55%) and varicose vein (39%). The Frequency of reflux isBộ môn Chẩn Đoán Hình Ảnh – Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh1Tác giả liên lạc: BS. Hoàng Thủy Hằng ĐT: 0976416025 Email: hoangthuyhang8794@gmail.com42 Chuyên Đề Chẩn Đoán Hình Ảnh - Y Tế Công CộngNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 2 * 2022remarkedly higher with higher C-stages of the CEAP classification. The percentages of reflux increased rapidlywith age. The greater diameter correlated with a more severe clinical stage. Conclusion: There were correlations among saphenous diameter, ratio of reflux and clinical classification.Doppler ultrasound is an accurate and reproducible tool to diagnose and assess chronic venous insufficiency. Key words: chronic saphenous insufficiency, varicose vein, Doppler ultrasoundĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn chọn mẫu Suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính là căn bệnh Bệnh nhân ≥18 tuổi.vô cùng phổ biến. Theo như kết quả của chương Những bệnh nhân có biểu hiện triệu chứngtrình tham vấn tĩnh mạch, một nghiên cứu được cơ năng hay thực thể của bệnh suy tĩnh mạchtiến hành mang tính toàn cầu tại 23 quốc gia chi dưới mạn tính biểu hiện đơn độc hoặc ở cảtrong đó có Việt Nam nhằm điều tra mức độ phổ hai chân được phân loại từ C0s đến C6 theobiến của bệnh suy tĩnh mạch mạn tính phân loại CEAP.(STMMT), đã đưa ra có đến 69,94% dân số mắc Phân loại CEAP trên lâm sàng(2):các rối loạn tĩnh mạch mạn tính, con số này dành C0s: Không có dấu hiệu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới Giãn tĩnh mạch Siêu âm Doppler mạch Hệ tĩnh mạch nông Hệ tĩnh mạch sâuTài liệu liên quan:
-
Khảo sát các yếu tố liên quan suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
6 trang 18 0 0 -
Hiệu quả điều trị suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới bằng gây xơ bọt tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương
7 trang 18 0 0 -
Yếu tố nguy cơ bệnh suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
6 trang 17 0 0 -
Đánh giá kết quả điều trị trung hạn suy tĩnh mạch mạn tính bằng phương pháp đốt nhiệt nội mạch
8 trang 16 0 0 -
Giãn tĩnh mạch và tĩnh mạch hình mạng nhện
8 trang 16 0 0 -
Báo cáo Cập nhật điều trị suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
53 trang 16 0 0 -
Hướng dẫn cách chăm sóc bệnh trong gia đình (Tập II): Phần 2
93 trang 14 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
6 trang 12 0 0 -
5 trang 12 0 0
-
Phân loại giai đoạn CEAP bệnh suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
7 trang 12 0 0