Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu tuyển tập đề thi thử đại học môn sinh năm 2009_thtp lê xoay_đề 07, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuyển tập đề thi thử đại học môn sinh năm 2009_THTP Lê Xoay_Đề 07 Trêng thpt lª xoay Kú thi kh¶o s¸t chÊt lîng líp C§ lÇn 1 n¨m häc 2008-2009 Đề thi môn : sinh học – Lớp 12 §Ò chÝnh thøc Thời gian: 90 phút ( không kể thờ i gian giao đề)Đề 07 1/ Để phát hiện ra di truyền liên kết tại sao MoocGan lại không sử dụng phương pháp phântích cơ thể lai như MenĐen? a Vì phương pháp phân tích cơ thể lai của MenĐen khó làm. b Vì 1 số phép lai khi dựa vào F2 không xác định được LKG hoàn toàn hay HVG ở giớinào, tần số bao nhiêu. c Vì phương pháp lai phân tích dễ thực hiện. d Vì 1 số phép lai khi dựa vào F2 chỉ xác định được LKG hoàn toàn hay HVG ở giớinào, tần số bao nhiêu. 2/ Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử haicặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể (NST). Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với càchua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 81 thân cao - tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao - bầudục, 19 thấp - tròn: a F1 có kiểu gen AB/aB và tần số hoán vị gen là 40% b F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 20% c F1 có kiểu gen AB/ab và tần số hoán vị gen là 20% d F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 4% 3/ Một tế bào người, tại kì giữa của lần phân bào 2 phân bào giảm nhiễm, sẽ có: a 46 NST kép b 46 crômatit d 23 nhiễm sắc thể (NST) đơn c 23 crômatit 4/ A: quả ngọt a: quả chua, đem lai 2 cây tứ bội với nhau, nếu thế hệ sau đồng loạt xuất hiệnkiểu hình trội quả ngọt thì KG của P là 1 trong bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra? a 1 trong 4 b 1 trong 9 c 1 trong 3 d 1 trong 6 5/ Biết gen A: Hoa vàng, a : Hoa trắng gen B :Hạt đỏ, b : Hạt đen .Hai cặp gen này phân liđộc lập nhau và trội hoàn toàn.Lai giữa các cây thuần chủng hoa vàng hạt đỏ với cây hoatrắng hạt đen ở F1màu sắc của hoa và màu hạt có tỉ lệ nào?Giả thiết không có đột biến. a 100%hoa vàng, 100% hạt đỏ. b 100%hoa vàng,50% hạt đỏ: 50% hạt đen. c 100%hoa vàng ,75%hạt đỏ: 25% hạt đen. d 50% hoa vàng : 50% hoa trắng,75%hạt đỏ: 25% hạt đen. 6/ Sự khác biệt cơ bản giữa hai quy luật LKG và HVG trong di truyền thể hiện ở: a vị trí của các gen trên NST. b liên kết gen hạn chế BDTH , hoán vị gen làm tăng xuất hiện BDTH. c Sự khác biệt giữa cá thể đực và cái trong quá trình di truyền các tính trạng. d Tính đặc trưng của từng nhóm liên kết gen. 7/ Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen không có nội dung n ào sau đây ? a Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. b Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết. c Lai phân tích cơ thể lai F1 d Tạo các dòng thuần và lai các dòng thuần khác nhau bởi 1 hay nhiều cặp tính trạng rồiphân tích kết quả lai ở đời F1, F2,F3... 8/ Với 3 loại ribônuclêôtit là U, G, X có bao nhiêu tổ hợp bộ ba chứa ít nhất 1X ? a 37 b8 c 27 d 19 9/ Điều kiện nghiệm đúng đặc chưng của qui luật phân li của MenĐen là : a Tính trạng do 1 gen qui định, gen trội át hoàn toàn gen lặn. b P thuần chủng về cặp tính trạng tương phản. c Số lượng cá thể thu được phải lớn . d Tất cả mới đúng. 10/ A: quả dài ,a: quả ngắn ,B :quả ngọt b:quả chua.Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NSTtương đồng. Đem lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 3 cây quả dài ngọt : 3 cây quảngắn chua : 1 cây quả dài chua : 1 cây quả ngắn ngọt. KG và tần số hoán vị của F1là: a AB/ ab, tần số 25%. b AB/ ab, tần số 20%. c AB/ ab, tần số 30%. d Ab/aB, tần số 25%. 11/ Tương tác bổ xung là : a sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành 1 KH. b sự tác động qua lại giữa các gen tạo ra KH riêng biệt . c các gen không alen khi cùng hiện diện trong 1 KG sẽ tạo ra KH riêng biệt . d sản phẩm của 2 gen tác động qua lại với nhau tạo nên 1 KH . 12/ Theo MenĐen : Khi lai 2 cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 hay nhiều cặp tínhtrạng tương phản, di truyền độc lập thì : a tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội :1 lặn . b F2 có 4 KH. c t ỷ lệ mỗi KH ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. d F2 xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. 13/ Xét n cặp gen qui định n cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, trường hợp nào sau đây chophép nhận biết n tính trạng phân li độc lập? a Tự thụ hay giao phối giữa các cá thể dị hợp n cặp gen, thế hệ sau phân li theo tỉ lệ (3+1)n b Tỷ lệ mỗi KH ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. c Tất cả đều đúng. d Lai phân tích cá thể dị hợp n cặp gen, Fa có tỉ lệ KH (1:1)n . 14/ Ý nào sau đây không giải thích tại sao tần số HVG không vượt quá 50%? a Không phải mọi tế bào sinh dục khi giảm phân đều diễn ra TĐC. b Các gen trong ...