Tuyệt chiêu giải Hóa học
Số trang: 482
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.53 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tuyệt chiêu giải Hóa học với kỹ thuật tư duy giải bài tập hóa học bằng các định luật bảo toàn; tuyển chọn và giải chi tiết 45 đề thi thử các trường THPT chuyên trên toàn quốc mùa thi 2014 với những kỹ thuật đặc sắc. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để nắm chi tiết nội dung các đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuyệt chiêu giải Hóa họcPHẦN IKỸ THUẬT TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC BẰNGCÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀNThực chất với các bài tập hóa học chỉ đơn thuần là 1 quá trình hoặc vài quá trình biến đổi như:a) Quá trình tăng giảm số OXH của một hoặc vài nguyên tố nào đó.Nhận xét được điều này vàáp dụng định luật BTE sẽ giúp ta tìm ra đáp số của bài toán rất nhanh.Ví dụ 1 : Cho sắt tan hết trong dd H2SO4 loãng, dư tạo ra dd X. Biết rằng 50ml dd X tác dụng vừađủ với 100ml KMnO4 0,1M. Nồng độ mol của muối sắt trong dd X là A. 1M B. 2M C. 0,2M D. 0,5M Fe → Fe − 1e = Fe 2+ 3+ 0,05 → nFe2+ = 5nK M nO 4 = 0,05 → [ FeSO 4 ] = BTE =1 +7 M n + 5e = M n +2 0,05Ví dụ 2 : Cho hỗn hợp A gồm có 1 mol FeS,1mol FeS2 và 1 mol S tác dụng hoàn toàn với H2SO4(đặc nóng,dư) thu được V lít khí SO2 (đktc).Tính giá trị của V : A.224 B.336 C.448 D.560 FeS :1 Fe − 3e = Fe +3 Fe:2 A FeS 2 :1 quy doi → → S + 6 + 2e = S + 4 (SO 2 ) S :1 S :4 S − 6e = S +6 V BTE → 2.3 + 4.6 = .2 → V = 336(lit) 22,4Ví dụ 3 : Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hếtvới dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạncẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng. A. 0,28 B. 0,34 C. 0,32 D. 0,36 BTNT.M g→ M g(NO 3 )2 : 0,15 M g : 0,14 → ne = 0,28 BTK L 3,76 → 23 23 − 0,15.148 M gO : 0,01 n N H 4 NO 3 = = 0,01 80 BTE → 0,28 = 0,01.8 + 0,02.10 → N 2 : 0,02 BTN T.nito → HN O 3 = ∑ N = 0,15.2 + 0,02 + 0,02.2 = 0,36b) Quá trình nguyên tố di chuyển từ chất này qua chất khác.Nhận xét được điều này và áp dụngđịnh luật BTNT cũng cho đáp số rất nhanh.Ví dụ 1 : X là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong đó O chiếm55,68% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối, lọc kết tủa thu 1Nguyễn Anh Phong – Đại Học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của mlà A. 31,44. B. 18,68. C. 23,32. D. 12,88. 50.0,5568 ntrong O X = = 1,74 BTN T→ n NO − = 0,58 BTK L→ mtrong K im loai = 14,04 X 16 3 → 2.nO BTE trong oxit = n NO − = 0,58 → nOtrong oxit = 0,29 3 → moxit = 14,04 + 0,29.16 = 18,68 BTK LVí dụ 2: (Chuyên Vinh Lần 1 – 2014) Hòa tan hỗn hợp X gồm 3,2 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4bằng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Ythu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn.Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 28,0. B. 26,4 C. 27,2. D. 24,0. Cu : 0,05 CuO : 0,05 BTNT → m → m= A Fe3O 4 :0,1 → Fe: 0,3 Fe2O 3 :0,15 BTNTVí dụ 3 : Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phảnứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là: A. 1,8. B. 1,62. C. 1,44 D. 3,6. X + NaHCO 3 → nCO 2 = 0,06 = nCOOH → nOX = 0,12 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuyệt chiêu giải Hóa họcPHẦN IKỸ THUẬT TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC BẰNGCÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀNThực chất với các bài tập hóa học chỉ đơn thuần là 1 quá trình hoặc vài quá trình biến đổi như:a) Quá trình tăng giảm số OXH của một hoặc vài nguyên tố nào đó.Nhận xét được điều này vàáp dụng định luật BTE sẽ giúp ta tìm ra đáp số của bài toán rất nhanh.Ví dụ 1 : Cho sắt tan hết trong dd H2SO4 loãng, dư tạo ra dd X. Biết rằng 50ml dd X tác dụng vừađủ với 100ml KMnO4 0,1M. Nồng độ mol của muối sắt trong dd X là A. 1M B. 2M C. 0,2M D. 0,5M Fe → Fe − 1e = Fe 2+ 3+ 0,05 → nFe2+ = 5nK M nO 4 = 0,05 → [ FeSO 4 ] = BTE =1 +7 M n + 5e = M n +2 0,05Ví dụ 2 : Cho hỗn hợp A gồm có 1 mol FeS,1mol FeS2 và 1 mol S tác dụng hoàn toàn với H2SO4(đặc nóng,dư) thu được V lít khí SO2 (đktc).Tính giá trị của V : A.224 B.336 C.448 D.560 FeS :1 Fe − 3e = Fe +3 Fe:2 A FeS 2 :1 quy doi → → S + 6 + 2e = S + 4 (SO 2 ) S :1 S :4 S − 6e = S +6 V BTE → 2.3 + 4.6 = .2 → V = 336(lit) 22,4Ví dụ 3 : Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hếtvới dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạncẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng. A. 0,28 B. 0,34 C. 0,32 D. 0,36 BTNT.M g→ M g(NO 3 )2 : 0,15 M g : 0,14 → ne = 0,28 BTK L 3,76 → 23 23 − 0,15.148 M gO : 0,01 n N H 4 NO 3 = = 0,01 80 BTE → 0,28 = 0,01.8 + 0,02.10 → N 2 : 0,02 BTN T.nito → HN O 3 = ∑ N = 0,15.2 + 0,02 + 0,02.2 = 0,36b) Quá trình nguyên tố di chuyển từ chất này qua chất khác.Nhận xét được điều này và áp dụngđịnh luật BTNT cũng cho đáp số rất nhanh.Ví dụ 1 : X là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong đó O chiếm55,68% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối, lọc kết tủa thu 1Nguyễn Anh Phong – Đại Học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của mlà A. 31,44. B. 18,68. C. 23,32. D. 12,88. 50.0,5568 ntrong O X = = 1,74 BTN T→ n NO − = 0,58 BTK L→ mtrong K im loai = 14,04 X 16 3 → 2.nO BTE trong oxit = n NO − = 0,58 → nOtrong oxit = 0,29 3 → moxit = 14,04 + 0,29.16 = 18,68 BTK LVí dụ 2: (Chuyên Vinh Lần 1 – 2014) Hòa tan hỗn hợp X gồm 3,2 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4bằng lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Ythu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn.Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 28,0. B. 26,4 C. 27,2. D. 24,0. Cu : 0,05 CuO : 0,05 BTNT → m → m= A Fe3O 4 :0,1 → Fe: 0,3 Fe2O 3 :0,15 BTNTVí dụ 3 : Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phảnứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là: A. 1,8. B. 1,62. C. 1,44 D. 3,6. X + NaHCO 3 → nCO 2 = 0,06 = nCOOH → nOX = 0,12 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tuyệt chiêu giải Hóa học Kiến thức Hóa học THPT Giải bài tập Hóa Các định luật bảo toàn Giải chi tiết bài tập Hóa học Kiến thức Hóa học THPTGợi ý tài liệu liên quan:
-
111 trang 54 0 0
-
Bài giảng Vật lý lớp 10: Chương 4 - Các định luật bảo toàn
6 trang 41 0 0 -
Bài kiểm tra vật lý phần chất lưu
3 trang 21 0 0 -
12 trang 19 0 0
-
Phương pháp giải Hóa học từ A-Z
232 trang 19 0 0 -
1 trang 18 0 0
-
6 trang 18 0 0
-
70 công thức giải nhanh bài tập môn Hóa
9 trang 17 0 0 -
107 trang 16 0 0
-
Bài tập các định luật bảo toàn-p1
17 trang 16 0 0