Tỷ lệ ác tính của tổn thương vú sờ thấy được có phân loại BIRADS 3 trên siêu âm tại Bệnh viện Từ Dũ, Tp. Hồ Chí Minh năm 2013
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 213.76 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ ác tính của tổn thương vú sờ thấy được có phân loại BIRADS 3 trên siêu âm tại bệnh viện Từ Dũ Thành phố Hồ Chí Minh và một số yếu tố liên quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ ác tính của tổn thương vú sờ thấy được có phân loại BIRADS 3 trên siêu âm tại Bệnh viện Từ Dũ, Tp. Hồ Chí Minh năm 2013PHỤ KHOA LƯU THỊ THANH LOAN, NGUYỄN THANH HÀ, NGUYỄN HỮU TRUNG TỶ LỆ ÁC TÍNH CỦA TỔN THƯƠNG VÚ SỜ THẤY ĐƯỢC CÓ PHÂN LOẠI BIRADS 3 TRÊN SIÊU ÂM TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ, TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2013 Lưu Thị Thanh Loan(1), Nguyễn Thanh Hà(2), Nguyễn Hữu Trung(2) (1) Bệnh viện Từ Dũ, (2) Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Tóm tắt Kiến nghị: Dựa và các kết quả nghiên cứu, kiến nghị Mục tiêu: Xác định tỷ lệ ác tính của tổn thương đẩy mạnh tầm soát ung thư vú ở người bệnh có tổn vú sờ thấy được có phân loại BIRADS 3 trên siêu âm thương vú sờ thấy được phân loại BIRADS 3 trên siêu tại bệnh viện Từ Dũ Thành phố Hồ Chí Minh và một số âm bởi mặc dù được phân loại BIRADS 3 trên siêu yếu tố liên quan. Đối tượng nghiên cứu: Các trường âm nhưng tỷ lệ ung thư vú vẫn tương đối cao. Ngoài hợp phụ nữ được khám tuyến vú tại phòng hội chẩn ra, kiến nghị các bác sĩ sản phụ khoa tập trung tầm vú bệnh viện Từ Dũ Tp. HCM, trong thời gian từ tháng soát ung thư vú tập trung trên các người bệnh có tổn 10/2013 đến tháng 4/2014, có tổn thương vú được thương vú sờ thấy được phân loại BIRADS 3 trên siêu phát hiện trên lâm sàng, có chỉ định thực hiện siêu âm và lớn tuổi, đặc biệt ở đối tượng hết kinh, không âm chẩn đoán và sau đó được chọc hút tế bào bằng còn hành kinh.. kim nhỏ dưới hướng dẫn siêu (US guided FNAC) và / hoặc phẫu thuật (có kết quả giải phẫu bệnh). Thiết Abstract kế nghiên cứu: Sử dụng phương pháp nghiên cứu MALIGNANCY RATE OF PALPABLE BREAST LESIONS hàng loạt ca. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: CLASSIFIED BIRADS-US 3 AT TU DU HOSPITAL, HO CHI Tổng mẫu 247 người bệnh được chọn mẫu liên tục MINH CITY IN 2013 trong khoảng thời gian nghiên cứu thỏa tiêu chí Objective: To determine the malignancy rate chọn mẫu và tiêu chí loại trừ. Công cụ nghiên cứu: and relevant factors of palpable breast lesions Nghiên cứu sử dụng bảng câu hỏi, hồ sơ bệnh án, kết classified BIRADS-US 3 at Tu Du hospital, Ho Chi Minh quả khám và xét nghiệm để khai thác thông tin. Số City. Subjects: women who have breasts lesions liệu được mã hóa và phân tích bằng phần mềm Stata pathologically detected at Consultation Breast Exam 12. Kết quả: Dựa trên cả kết quả tế bào học và mô Department in Tu Du hospital, Ho Chi Minh City học, tỷ lệ có khối u ác tính ở người bệnh tổn thương from 10/2013 to 4/2014, than were prescribed to vú sờ thấy được có phân loại BIRADS 3 trên siêu âm be done diagnostic ultrasound, Ultrasound‐guided là 8,5% (21/247 người bệnh). Yếu tố tuổi (pTẠP CHÍ PHỤ SẢN - 13(02-PHỤ BẢN), 58-65, 2015 lesions. The breast tumor rate among patients who age (p < 0,001); permanent non-menstruation (p < have permanent non-menstruation for long time is 0,001). Recommendation: Study result suggests visibly higher than the ones who have menstruation that women who have palpable breast lesions, actively. Conclusion: Malignancy rate of palpable even if they are classified as BIRADS-US 3, need to breast lesions classified BIRADS-US 3 was 8,5% be further screened for breast cancer. Additionally, (21 cases). Risk factors of malignant breast lesions obstetricians are suggested to focus more on elder or among palpable breast lesions classified BIRADS-US non-menstrual women with palpable breast lesions 3 (differentiated to the benign breast lesions) are old classified BIRADS-US 3.. 1. Đặt vấn đề này. Trong hệ thống phân loại BIRADS-US, phân loại Bệnh lý tuyến vú rất thường gặp ở phụ nữ. Theo BIRADS-US 3 được sử dụng để cảnh báo rằng siêu âmnhững nghiên cứu mới tại cộng đồng dân cư, tỷ lệ không thể loại trừ chẩn đoán bướu ác tính[9].bệnh lý tuyến vú ở nữ từ 4,2-4,7%[1],[2] [3], [5]. Hầu Tại bệnh viện Từ Dũ, hàng năm có khoảng 20.000hết các bệnh lý tuyến vú đều biểu hiện dưới dạng trường hợp đi khám vú, trong đó trung bình 1500 cabướu. Ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, 80% các bướu được chẩn đoán là tổn thương vú BIRADS 3 trên siêulà bệnh lành tính, trong đó có 2/3 các trường hợp tự âm. Do hiện tại bệnh viện chỉ giới hạn chẩn đoán vàtiêu đi trong vòng 2 năm và không cần điều trị bằng điều trị tổn thương tuyến vú lành tính nên nghiênphẫu thuật[3],[4] [11], [21]. cứu này được thực hiện nhằm trả lời cho câu hỏi “Tỷ Tuy nhiên, xuất độ ung thư vú tăng trong dân số lệ ác tính của tổn thương vú sờ thấy được có phânchung trên khắp thế giới. Gần 1/3 các trường hợp ung loại BIRADS 3 trên siêu âm tại bệnh viện Từ Dũ Thànhthư mới và 18% trường hợp tử vong do ung thư ở phụ phố Hồ Chí Minh năm 2013 là bao nhiêu?”. Mục tiêunữ có liên quan đến ung thư vú. Theo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ ác tính của tổn thương vú sờ thấy được có phân loại BIRADS 3 trên siêu âm tại Bệnh viện Từ Dũ, Tp. Hồ Chí Minh năm 2013PHỤ KHOA LƯU THỊ THANH LOAN, NGUYỄN THANH HÀ, NGUYỄN HỮU TRUNG TỶ LỆ ÁC TÍNH CỦA TỔN THƯƠNG VÚ SỜ THẤY ĐƯỢC CÓ PHÂN LOẠI BIRADS 3 TRÊN SIÊU ÂM TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ, TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2013 Lưu Thị Thanh Loan(1), Nguyễn Thanh Hà(2), Nguyễn Hữu Trung(2) (1) Bệnh viện Từ Dũ, (2) Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Tóm tắt Kiến nghị: Dựa và các kết quả nghiên cứu, kiến nghị Mục tiêu: Xác định tỷ lệ ác tính của tổn thương đẩy mạnh tầm soát ung thư vú ở người bệnh có tổn vú sờ thấy được có phân loại BIRADS 3 trên siêu âm thương vú sờ thấy được phân loại BIRADS 3 trên siêu tại bệnh viện Từ Dũ Thành phố Hồ Chí Minh và một số âm bởi mặc dù được phân loại BIRADS 3 trên siêu yếu tố liên quan. Đối tượng nghiên cứu: Các trường âm nhưng tỷ lệ ung thư vú vẫn tương đối cao. Ngoài hợp phụ nữ được khám tuyến vú tại phòng hội chẩn ra, kiến nghị các bác sĩ sản phụ khoa tập trung tầm vú bệnh viện Từ Dũ Tp. HCM, trong thời gian từ tháng soát ung thư vú tập trung trên các người bệnh có tổn 10/2013 đến tháng 4/2014, có tổn thương vú được thương vú sờ thấy được phân loại BIRADS 3 trên siêu phát hiện trên lâm sàng, có chỉ định thực hiện siêu âm và lớn tuổi, đặc biệt ở đối tượng hết kinh, không âm chẩn đoán và sau đó được chọc hút tế bào bằng còn hành kinh.. kim nhỏ dưới hướng dẫn siêu (US guided FNAC) và / hoặc phẫu thuật (có kết quả giải phẫu bệnh). Thiết Abstract kế nghiên cứu: Sử dụng phương pháp nghiên cứu MALIGNANCY RATE OF PALPABLE BREAST LESIONS hàng loạt ca. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: CLASSIFIED BIRADS-US 3 AT TU DU HOSPITAL, HO CHI Tổng mẫu 247 người bệnh được chọn mẫu liên tục MINH CITY IN 2013 trong khoảng thời gian nghiên cứu thỏa tiêu chí Objective: To determine the malignancy rate chọn mẫu và tiêu chí loại trừ. Công cụ nghiên cứu: and relevant factors of palpable breast lesions Nghiên cứu sử dụng bảng câu hỏi, hồ sơ bệnh án, kết classified BIRADS-US 3 at Tu Du hospital, Ho Chi Minh quả khám và xét nghiệm để khai thác thông tin. Số City. Subjects: women who have breasts lesions liệu được mã hóa và phân tích bằng phần mềm Stata pathologically detected at Consultation Breast Exam 12. Kết quả: Dựa trên cả kết quả tế bào học và mô Department in Tu Du hospital, Ho Chi Minh City học, tỷ lệ có khối u ác tính ở người bệnh tổn thương from 10/2013 to 4/2014, than were prescribed to vú sờ thấy được có phân loại BIRADS 3 trên siêu âm be done diagnostic ultrasound, Ultrasound‐guided là 8,5% (21/247 người bệnh). Yếu tố tuổi (pTẠP CHÍ PHỤ SẢN - 13(02-PHỤ BẢN), 58-65, 2015 lesions. The breast tumor rate among patients who age (p < 0,001); permanent non-menstruation (p < have permanent non-menstruation for long time is 0,001). Recommendation: Study result suggests visibly higher than the ones who have menstruation that women who have palpable breast lesions, actively. Conclusion: Malignancy rate of palpable even if they are classified as BIRADS-US 3, need to breast lesions classified BIRADS-US 3 was 8,5% be further screened for breast cancer. Additionally, (21 cases). Risk factors of malignant breast lesions obstetricians are suggested to focus more on elder or among palpable breast lesions classified BIRADS-US non-menstrual women with palpable breast lesions 3 (differentiated to the benign breast lesions) are old classified BIRADS-US 3.. 1. Đặt vấn đề này. Trong hệ thống phân loại BIRADS-US, phân loại Bệnh lý tuyến vú rất thường gặp ở phụ nữ. Theo BIRADS-US 3 được sử dụng để cảnh báo rằng siêu âmnhững nghiên cứu mới tại cộng đồng dân cư, tỷ lệ không thể loại trừ chẩn đoán bướu ác tính[9].bệnh lý tuyến vú ở nữ từ 4,2-4,7%[1],[2] [3], [5]. Hầu Tại bệnh viện Từ Dũ, hàng năm có khoảng 20.000hết các bệnh lý tuyến vú đều biểu hiện dưới dạng trường hợp đi khám vú, trong đó trung bình 1500 cabướu. Ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, 80% các bướu được chẩn đoán là tổn thương vú BIRADS 3 trên siêulà bệnh lành tính, trong đó có 2/3 các trường hợp tự âm. Do hiện tại bệnh viện chỉ giới hạn chẩn đoán vàtiêu đi trong vòng 2 năm và không cần điều trị bằng điều trị tổn thương tuyến vú lành tính nên nghiênphẫu thuật[3],[4] [11], [21]. cứu này được thực hiện nhằm trả lời cho câu hỏi “Tỷ Tuy nhiên, xuất độ ung thư vú tăng trong dân số lệ ác tính của tổn thương vú sờ thấy được có phânchung trên khắp thế giới. Gần 1/3 các trường hợp ung loại BIRADS 3 trên siêu âm tại bệnh viện Từ Dũ Thànhthư mới và 18% trường hợp tử vong do ung thư ở phụ phố Hồ Chí Minh năm 2013 là bao nhiêu?”. Mục tiêunữ có liên quan đến ung thư vú. Theo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Tổn thương vú Phân loại BIRADS Khám tuyến vúGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 198 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 186 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 176 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 175 0 0 -
8 trang 173 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 173 0 0 -
6 trang 171 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 168 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 166 0 0 -
6 trang 161 0 0