Tỷ lệ nhiễm IgG anti-rubella ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 301.23 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh rubella thường lành tính, nhưng sẽ gây nhiều tai vạ cho các em bé nếu chẳng may người mẹ mang thai mắc phải bệnh này vào những tháng đầu của thai kỳ. Theo nghiên cứu sơ bộ của chúng tôi thì tỷ lệ IgG anti-rubella tăng dần theo tuổi từ 22,2% lúc
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ nhiễm IgG anti-rubella ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ TỶ LỆ NHIỄM IgG ANTI-RUBELLA Ở PHỤ NỮ TRONG ĐỘ TUỔI SINH ĐẺ TRƯƠNG THỊ LANG HOANH, CHÂU THANH HOÁ, NGUYỄN THỊ DUNG Phòng điều dưỡng, Bệnh viện Nhật Tân, Châu ĐốcTÓM TẮT:Bệnh rubella thường lành tính, nhưng sẽ gây nhiều tai vạ cho các em bé nếu chẳng may ngườimẹ mang thai mắc phải bệnh này vào những tháng đầu của thai kỳ. Theo nghiên cứu sơ bộcủa chúng tôi thì tỷ lệ IgG anti-rubella tăng dần theo tuồi từ 22,2% lúc ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐối tượng: Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và một số bé gái. Tất cả phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻcông tác tại bệnh viện Nhật Tân đều được xét nghiệm với tổng số là 51/140 cán bộ nhân viênbệnh viện. Mục tiêu xét nghiệm cho các nữ nhân viên này là để chủng ngừa cho họ nếu chưacó đủ kháng thể có khả năng bảo vệ. Đối với trẻ em gái và các nữ bệnh nhân khác được chọntrong các bệnh nhân đến khám bệnh tại bệnh viện Nhật Tân. Các bệnh nhân này được nói rõmục tiêu của nghiên cứu và kết quả được trao cho họ và hoàn toàn miễn phí.Đối tượng loại trừ: Các phụ nữ không còn khả năng sanh đẻ, những người không muốn thamgia nghiên cứu. Các nhân viên nam và các bệnh nhân nam.Phương pháp nghiên cứu:Phương pháp mô tả cắt ngangXét nghiệm: Kết quả của Elecsys Rubella IgG assay được giải thích như sau: 0,05Nữ bệnh nhân 29 14 48,2Theo lứa tuổiKhi so sánh lứa tuổi ≤19 và >19≤19 tuổi 20 7 36,0>19 tuổi 60 47 78,3 OR=3,71(1,1213 tuổi nhiễm IgG anti-rubella nhiều gần bốn lần trẻ < 7 tuổi (OR = 3.8 95% CI2.56-5.78).THAM KHẢO1. Gershon Anne. Rubella (German measles). Harrison’s Principles of Internal Medicine. 16th edition, McGraw-Hill Companies. 2005:1152-54.2. Wu HY, Su FH, Liu SC, Sung KY, Chang HJ, Liu YH. Analysis of the health status of foreign brides in a community hospital in Taipei County. Chang Gung Med J. 2004 Dec;27(12):894-902.3. Caidi H, Bloom S, Azilmaat M, Benjouad A, Reef S, El Aouad R. Rubella seroprevalence among women aged 15-39 years in Morocco. East Mediterr Health J. 2009 May- Jun;15(3):526-31.4. Kombich JJ, Muchai PC, Tukei P, Borus PK. Rubella seroprevalence among primary and pre- primary school pupils at Mois Bridge location, Uasin Gishu District, Kenya. BMC Public Health. 2009 Jul 29;9:269. 111
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ nhiễm IgG anti-rubella ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ TỶ LỆ NHIỄM IgG ANTI-RUBELLA Ở PHỤ NỮ TRONG ĐỘ TUỔI SINH ĐẺ TRƯƠNG THỊ LANG HOANH, CHÂU THANH HOÁ, NGUYỄN THỊ DUNG Phòng điều dưỡng, Bệnh viện Nhật Tân, Châu ĐốcTÓM TẮT:Bệnh rubella thường lành tính, nhưng sẽ gây nhiều tai vạ cho các em bé nếu chẳng may ngườimẹ mang thai mắc phải bệnh này vào những tháng đầu của thai kỳ. Theo nghiên cứu sơ bộcủa chúng tôi thì tỷ lệ IgG anti-rubella tăng dần theo tuồi từ 22,2% lúc ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐối tượng: Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và một số bé gái. Tất cả phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻcông tác tại bệnh viện Nhật Tân đều được xét nghiệm với tổng số là 51/140 cán bộ nhân viênbệnh viện. Mục tiêu xét nghiệm cho các nữ nhân viên này là để chủng ngừa cho họ nếu chưacó đủ kháng thể có khả năng bảo vệ. Đối với trẻ em gái và các nữ bệnh nhân khác được chọntrong các bệnh nhân đến khám bệnh tại bệnh viện Nhật Tân. Các bệnh nhân này được nói rõmục tiêu của nghiên cứu và kết quả được trao cho họ và hoàn toàn miễn phí.Đối tượng loại trừ: Các phụ nữ không còn khả năng sanh đẻ, những người không muốn thamgia nghiên cứu. Các nhân viên nam và các bệnh nhân nam.Phương pháp nghiên cứu:Phương pháp mô tả cắt ngangXét nghiệm: Kết quả của Elecsys Rubella IgG assay được giải thích như sau: 0,05Nữ bệnh nhân 29 14 48,2Theo lứa tuổiKhi so sánh lứa tuổi ≤19 và >19≤19 tuổi 20 7 36,0>19 tuổi 60 47 78,3 OR=3,71(1,1213 tuổi nhiễm IgG anti-rubella nhiều gần bốn lần trẻ < 7 tuổi (OR = 3.8 95% CI2.56-5.78).THAM KHẢO1. Gershon Anne. Rubella (German measles). Harrison’s Principles of Internal Medicine. 16th edition, McGraw-Hill Companies. 2005:1152-54.2. Wu HY, Su FH, Liu SC, Sung KY, Chang HJ, Liu YH. Analysis of the health status of foreign brides in a community hospital in Taipei County. Chang Gung Med J. 2004 Dec;27(12):894-902.3. Caidi H, Bloom S, Azilmaat M, Benjouad A, Reef S, El Aouad R. Rubella seroprevalence among women aged 15-39 years in Morocco. East Mediterr Health J. 2009 May- Jun;15(3):526-31.4. Kombich JJ, Muchai PC, Tukei P, Borus PK. Rubella seroprevalence among primary and pre- primary school pupils at Mois Bridge location, Uasin Gishu District, Kenya. BMC Public Health. 2009 Jul 29;9:269. 111
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hội nghị Khoa học Bệnh viện An Giang Bài viết về y học Bệnh sởi Đức Hội chứng rubella bẩm sinh Kháng thể IgG anti-rubellaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 206 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 194 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 183 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 182 0 0 -
8 trang 181 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 179 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 177 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 177 0 0 -
6 trang 168 0 0