Tỷ lệ ống tủy cong theo chiều gần - xa được điều trị nội nha tại Khoa Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 346.60 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xác định tỷ lệ răng có ít nhất 1 ống tủy cong theo chiều gần - xa được điều trị nội nha tại Khoa Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Bạch Mai. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ ống tủy cong theo chiều gần - xa được điều trị nội nha tại Khoa Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Bạch MaiTû lÖ èng tuû cong theo chiÒu gÇn - xa ®-îc ®iÒu trÞ néi nhat¹i khoa r¨ng hµm mÆt, bÖnh viÖn b¹ch maiĐặng Thị Liên Hương*; Nguyễn Mạnh HàtãM TẮTNghiên cứu 116 răng với 252 ống tủy (ÔT) được điều trị nội nha. Đưa K file số nhỏ (10, 15) vàohết chiều dài làm việc, chụp phim X quang cận chóp, quét phim vào máy tính; dùng phần mềm AutoCAD 2007 xác định góc cong, vị trí cong của ÔT theo phương pháp Schneider. Kết quả: 72,4% răngcó ít nhất 1 ÔT cong theo chiều gần - xa, tỷ lệ ÔT cong: 70,6%. Mức độ cong: 51,2% cong < 20 0;13,1% cong 20 - 300; 5,2% cong 30 - 400; 1,1% cong ≥ 400. Vị trí cong: 47,8% cong ở 1/3 giữa;33,7% cong ở 1/3 dưới; đa số ÔT răng cửa và răng hàm nhỏ (RHN) cong ở 1/3 dưới; 50% ÔT rănghàm lớn (RHL) trên và 57,3% ÔT RHL dưới cong ở 1/3 giữa.* Từ khóa: Ống tủy cong; Chiều gần - xa; Điều trị nội nha.FREQUENCY OF ROOT CANAL CURVATURE IN MESIODISTAL DIRECTIONTREATED BY ENDODONTIC THERAPY ATODONTO-STOMATOLOGY DEPARTMENT, BACHMAI HOSPITALSUMMARY116 teeth with 252 root canals that were treated by endodontic therapy were used to examine:after inserting a size #10 or #15 K-file into each canal to the working length, radiographs were taken;scanning it into a computer; using Auto CAD 2007 software to define the angle and position of rootcanal curvature by using Scheneider method.Results: The frequency of tooth which had at least one curved root canal in mesiodistal directionwas 72.4%; the frequency of curved canals was 70.6%. The angle of curvature: 51.2% curving under200, 13.1% curving between 20 and 300, 5.2% curving between 30 and 400, 1.1% curving ≥ 400. Thecurved position: the root canal curvature was most frequently localised at the middle one-third part(47.8%), followed by the cervical third part (33.7%); the apical curvature was predominant in thesample of the insicor and premolar teeth, while the middle predominant in the sample of the molarteeth (50% of the maxillary molar and 57% of the mandibular molar’s canals).* Key words: Root canal curvature; Mesiodistal direction; Endodontic therapy.ĐẶT VÊN ĐÒĐiều trị nội nha từ lâu đã trở thành thườngquy trong thực hành nha khoa, tuy nhiên, đâyvẫn là một lĩnh vực phức tạp, gặp nhiều khó* §¹i häc Y Hµ NéiPh¶n biÖn khoa häc: PGS.TS. Tr-¬ng Uyªn Th¸iTS. NguyÔn Khangkhăn, tốn thời gian và sự thành công đôi khichưa được như mong muốn do hệ thống ÔTđa dạng cả về cấu trúc và hình thái; đặc biệtnhững ÔT cong vẫn còn là thách thức lớn vớinhiều bác sỹ răng hàm mặt.Một số thống kê của các tác giả nướcngoài cho thấy tỷ lệ ÔT cong khá cao: SubatBlaskovic (Croatia, 1991) [9]: tỷ lệ ÔT conglà 59%; Schafer E (Đức, 2002) [8]: tỷ lệ nàylên tới 84% [8]. Thống kê của J Ingle [7]:ÔT có thể cong theo 3 chiều không gian,trong đó cong theo chiều gần - xa nhiều hơnchiều trong - ngoài. Phim X quang cận chóp2 chiều có thể đưa ra thông tin tương đốichính xác mức độ cong theo chiều gần - xa,lại rẻ tiền và dễ thực hiện. Vì vậy, trong điềukiện không có phim CT để xác định hình thể3 chiều của chân răng và ÔT, thông tin trênphim X quang cận chóp tương đối có giá trịđể cảnh báo nha sỹ trong quá trình điều trịnội nha. Với mong muốn bước đầu thốngkê tỷ lệ ÔT cong trên phim X quang cậnchóp, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tàinày nhằm:- Xác định tỷ lệ răng có ít nhất 1 ÔTcong theo chiều gần - xa được điều trị nộinha tại Khoa Răng Hàm Mặt, Bệnh việnBạch Mai.- Mô tả mức độ cong và vị trí cong củaÔT được nghiên cứu.- BN không hợp tác.2. Phương pháp nghiên cứu.* Thiết kế nghiên cứu:Nghiên cứu mô tả cắt ngang.* Cỡ mẫu:Xác định dựa vào công thức:n Z 21 / 2 p.qd2Chọn mức ý nghĩa thống kê: α = 0,05;lực mẫu: d = 0,09; lấy tỷ lệ ÔT cong: p = 0,59(theo nghiên cứu của Subat Blaskovic,1991) [9]), tính số răng cần nghiên cứu là:n = 115. Thực tế chúng tôi đã nghiên cứu116 răng.* Dụng cụ và vật liệu nghiên cứu:- Mũi khoan mở tủy và tạo lối vào ÔT:mũi khoan tròn.- Endo Access bur, Endo Z.- Trâm K, H số nhỏ: 8, 10, 15, 20.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIªN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.Bệnh nhân (BN) có răng vĩnh viễn, đượcchỉ định điều trị nội nha tại Khoa Răng HàmMặt, Bệnh viện Bạch Mai từ 8 - 2010 đến1 - 2011.* Tiêu chuẩn lựa chọn:Các răng vĩnh viễn có chỉ định điều trịnội nha không phẫu thuật.* Tiêu chuẩn loại trừ:- Răng chưa đóng kín cuống.- Răng đã điều trị nội nha thất bại phảiđiều trị lại.- Răng số 8.- Răng có ÔT tắc không thông được hếttoàn bộ chiều dài ÔT.- BN mắc bệnh toàn thân như: suy tim,viêm thận mạn tính, đái đường ở giai đoạnnặng, tâm thần…- Trâm gai.- Gel glyde (chất làm trơn ÔT).- Dung dịch NaOCl 2,5%.- Dung dịch oxy già 5 - 6 thể tích.- Bơm tiêm bơm rửa ÔT.- Thước đo nội nha.- Máy định vị chóp.- Máy X quang răng.- Máy quét phim dương bản Genius HRSlim 2400TA.* Các bước tiến hành:Ghi nhận thông tin trước điều trị: triệuchứng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ ống tủy cong theo chiều gần - xa được điều trị nội nha tại Khoa Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Bạch MaiTû lÖ èng tuû cong theo chiÒu gÇn - xa ®-îc ®iÒu trÞ néi nhat¹i khoa r¨ng hµm mÆt, bÖnh viÖn b¹ch maiĐặng Thị Liên Hương*; Nguyễn Mạnh HàtãM TẮTNghiên cứu 116 răng với 252 ống tủy (ÔT) được điều trị nội nha. Đưa K file số nhỏ (10, 15) vàohết chiều dài làm việc, chụp phim X quang cận chóp, quét phim vào máy tính; dùng phần mềm AutoCAD 2007 xác định góc cong, vị trí cong của ÔT theo phương pháp Schneider. Kết quả: 72,4% răngcó ít nhất 1 ÔT cong theo chiều gần - xa, tỷ lệ ÔT cong: 70,6%. Mức độ cong: 51,2% cong < 20 0;13,1% cong 20 - 300; 5,2% cong 30 - 400; 1,1% cong ≥ 400. Vị trí cong: 47,8% cong ở 1/3 giữa;33,7% cong ở 1/3 dưới; đa số ÔT răng cửa và răng hàm nhỏ (RHN) cong ở 1/3 dưới; 50% ÔT rănghàm lớn (RHL) trên và 57,3% ÔT RHL dưới cong ở 1/3 giữa.* Từ khóa: Ống tủy cong; Chiều gần - xa; Điều trị nội nha.FREQUENCY OF ROOT CANAL CURVATURE IN MESIODISTAL DIRECTIONTREATED BY ENDODONTIC THERAPY ATODONTO-STOMATOLOGY DEPARTMENT, BACHMAI HOSPITALSUMMARY116 teeth with 252 root canals that were treated by endodontic therapy were used to examine:after inserting a size #10 or #15 K-file into each canal to the working length, radiographs were taken;scanning it into a computer; using Auto CAD 2007 software to define the angle and position of rootcanal curvature by using Scheneider method.Results: The frequency of tooth which had at least one curved root canal in mesiodistal directionwas 72.4%; the frequency of curved canals was 70.6%. The angle of curvature: 51.2% curving under200, 13.1% curving between 20 and 300, 5.2% curving between 30 and 400, 1.1% curving ≥ 400. Thecurved position: the root canal curvature was most frequently localised at the middle one-third part(47.8%), followed by the cervical third part (33.7%); the apical curvature was predominant in thesample of the insicor and premolar teeth, while the middle predominant in the sample of the molarteeth (50% of the maxillary molar and 57% of the mandibular molar’s canals).* Key words: Root canal curvature; Mesiodistal direction; Endodontic therapy.ĐẶT VÊN ĐÒĐiều trị nội nha từ lâu đã trở thành thườngquy trong thực hành nha khoa, tuy nhiên, đâyvẫn là một lĩnh vực phức tạp, gặp nhiều khó* §¹i häc Y Hµ NéiPh¶n biÖn khoa häc: PGS.TS. Tr-¬ng Uyªn Th¸iTS. NguyÔn Khangkhăn, tốn thời gian và sự thành công đôi khichưa được như mong muốn do hệ thống ÔTđa dạng cả về cấu trúc và hình thái; đặc biệtnhững ÔT cong vẫn còn là thách thức lớn vớinhiều bác sỹ răng hàm mặt.Một số thống kê của các tác giả nướcngoài cho thấy tỷ lệ ÔT cong khá cao: SubatBlaskovic (Croatia, 1991) [9]: tỷ lệ ÔT conglà 59%; Schafer E (Đức, 2002) [8]: tỷ lệ nàylên tới 84% [8]. Thống kê của J Ingle [7]:ÔT có thể cong theo 3 chiều không gian,trong đó cong theo chiều gần - xa nhiều hơnchiều trong - ngoài. Phim X quang cận chóp2 chiều có thể đưa ra thông tin tương đốichính xác mức độ cong theo chiều gần - xa,lại rẻ tiền và dễ thực hiện. Vì vậy, trong điềukiện không có phim CT để xác định hình thể3 chiều của chân răng và ÔT, thông tin trênphim X quang cận chóp tương đối có giá trịđể cảnh báo nha sỹ trong quá trình điều trịnội nha. Với mong muốn bước đầu thốngkê tỷ lệ ÔT cong trên phim X quang cậnchóp, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tàinày nhằm:- Xác định tỷ lệ răng có ít nhất 1 ÔTcong theo chiều gần - xa được điều trị nộinha tại Khoa Răng Hàm Mặt, Bệnh việnBạch Mai.- Mô tả mức độ cong và vị trí cong củaÔT được nghiên cứu.- BN không hợp tác.2. Phương pháp nghiên cứu.* Thiết kế nghiên cứu:Nghiên cứu mô tả cắt ngang.* Cỡ mẫu:Xác định dựa vào công thức:n Z 21 / 2 p.qd2Chọn mức ý nghĩa thống kê: α = 0,05;lực mẫu: d = 0,09; lấy tỷ lệ ÔT cong: p = 0,59(theo nghiên cứu của Subat Blaskovic,1991) [9]), tính số răng cần nghiên cứu là:n = 115. Thực tế chúng tôi đã nghiên cứu116 răng.* Dụng cụ và vật liệu nghiên cứu:- Mũi khoan mở tủy và tạo lối vào ÔT:mũi khoan tròn.- Endo Access bur, Endo Z.- Trâm K, H số nhỏ: 8, 10, 15, 20.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIªN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.Bệnh nhân (BN) có răng vĩnh viễn, đượcchỉ định điều trị nội nha tại Khoa Răng HàmMặt, Bệnh viện Bạch Mai từ 8 - 2010 đến1 - 2011.* Tiêu chuẩn lựa chọn:Các răng vĩnh viễn có chỉ định điều trịnội nha không phẫu thuật.* Tiêu chuẩn loại trừ:- Răng chưa đóng kín cuống.- Răng đã điều trị nội nha thất bại phảiđiều trị lại.- Răng số 8.- Răng có ÔT tắc không thông được hếttoàn bộ chiều dài ÔT.- BN mắc bệnh toàn thân như: suy tim,viêm thận mạn tính, đái đường ở giai đoạnnặng, tâm thần…- Trâm gai.- Gel glyde (chất làm trơn ÔT).- Dung dịch NaOCl 2,5%.- Dung dịch oxy già 5 - 6 thể tích.- Bơm tiêm bơm rửa ÔT.- Thước đo nội nha.- Máy định vị chóp.- Máy X quang răng.- Máy quét phim dương bản Genius HRSlim 2400TA.* Các bước tiến hành:Ghi nhận thông tin trước điều trị: triệuchứng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Ống tủy cong theo chiều gần - xa Chăm sóc sức khỏe răng miệng Điều trị nội nhaGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 306 0 0
-
6 trang 300 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 214 0 0
-
8 trang 209 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 209 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 203 0 0 -
9 trang 167 0 0
-
19 trang 166 0 0
-
8 trang 164 0 0
-
Quan niệm về tự do của con người trong triết lý giáo dục của chủ nghĩa hiện sinh
11 trang 155 0 0 -
8 trang 152 0 0
-
15 trang 148 0 0
-
15 trang 135 0 0
-
11 trang 131 0 0
-
Tái cơ cấu kinh tế - lý luận và thực tiễn
8 trang 130 0 0 -
8 trang 125 0 0