Danh mục

Tỷ lệ phân giải in sacco của chất khô, protein thô và chitin trong thức ăn chứa phụ phẩm tôm

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 195.81 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Năng suất gia súc nhai lại có thể được cải thiện thông qua sử dụng phụ phẩm Nông nghiệp đã xử lý (Lê Văn Liễn và Nguyễn Hữu Tào, 2004). Nghiên cứu, chế biến và sử dụng phụ phẩm hải sản như: đầu, vỏ tôm, xương, vây, ruột cá nhỏ... làm thức ăn cho gia súc nhai lại đã được nhiều tác giả quan tâm vào những năm gần đây (Cobos và cộng sự, 2005; Evers, Carroll, 1996, 1998; Kjos, 1994). Hướng nghiên cứu của các tác giả này là tập trung vào đánh giá khả năng tiêu hoá thức...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ phân giải in sacco của chất khô, protein thô và chitin trong thức ăn chứa phụ phẩm tôm Prom Don - Tû lÖ ph©n gi¶i in sacco cña chÊt kh«, protein th«. . . T l Phân gi i in sacco c a ch t khô, protein thô và chitin trong th c ăn ch a ph ph m tôm Prom Don1, oàn C nh H u1, Ph m H i Ninh1 Vũ Chí Cương1, Lê Văn Li n1 và Tr n T 2 1 2 Vi n Chăn Nuôi; Trư ng i h c Thái Nguyên Tác gi liên h : TS. Vũ Chí Cương, Phó Vi n trư ng Vi n Chăn Nuôi; T: (04) 8 386 127 / 0912121506; E-mail: vccuong@netnam.vn Abstract In sacco degradability of DM , CP and Chitin in dried feeds containing shrimp residues An in sacco study aimed at comparing the influences of different treatments of dry feeds containingshrimp residues on degarability of dry matter, crude protein and chitin was undertaken at NIAH. Threekinds of dry feed containing shrimp heads tested included: dried fresh shrimp heads; dried silage of shrimpheads and dried silage of shrimp heads with cassava chips. On average, DM degarablities of feeds after 16hours incubation were: 73.1; 75.0 and 81.5% for dried shrimp heads, dried silage of shrimp heads and driedsilage of shrimp heads with cassava chips, respectively. These figures for CP degarablities of dried shrimphead, dried silage of shrimp heads and dried silaged of shrimp heads with cassava chips after 24 hoursincubation were: 78.2; 83.4 and 82.8%, respectively. Chitin was also degraded at a lower rate in the rumen.The chitin degarabilities of dried shrimp heads, dried silage of shrimp heads and dried silage of shrimpheads with cassava chips after 48 hours incubation were: 41.9; 58.3 and 61.7%, respectively. Pretreatments(ensilling and/or ensilling with cassava chips) increased significantly degarabilities of DM, CP and chitin infeeds. Key words: Shrimp head silage, chitin, in sacco, degradability, cassava chip. tv n Năng su t gia súc nhai l i có th ư c c i thi n thông qua s d ng ph ph m Nôngnghi p ã x lý (Lê Văn Li n và Nguy n H u Tào, 2004). Nghiên c u, ch bi n và sd ng ph ph m h i s n như: u, v tôm, xương, vây, ru t cá nh ... làm th c ăn cho giasúc nhai l i ã ư c nhi u tác gi quan tâm vào nh ng năm g n ây (Cobos và c ng s ,2005; Evers, Carroll, 1996, 1998; Kjos, 1994). Hư ng nghiên c u c a các tác gi này làt p trung vào ánh giá kh năng tiêu hoá th c ăn ch a ph ph m h i s n ã lên men (cua,cá) trong d dày ng v t nhai l i ng th i xác nh nh hư ng c a lo i th c ăn này nnăng su t th t, s a c a bò, c u. K t qu nghiên c u ã cho th y ph ph m thu h i s nch a nhi u chitin (trong tôm, cua) là ngu n th c ăn protein quan tr ng thích h p v i giasúc nhai l i. Vi t Nam, ph ph m thu h i s n ã ư c các tác gi Lê Văn Li n và Nguy nH u Tào (2004); Lê c Ngoan - Trư ng i h c Hu (2000) nghiên c u b o qu n b ngphương pháp lên men lactic và s d ng chúng d ng ư t nuôi l n và gia c m. nnay s n ph m lên men ã ư c làm khô, thu n ti n hơn cho b o qu n và s d ng. Côngtrình này ư c ti n hành nh m ánh giá kh năng phân gi i in sacco c a m t s th c ănb sung d ng khô ư c ch bi n t u tôm. ViÖn Ch¨n nu«i - T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i - Sè 3 n¨m 2006 V t li u và phương pháp nghiên c u Nghiên c u ư c ti n hành t i Vi n Chăn Nuôi v i 3 lo i th c ăn có ph ph mtôm: u tôm – r m t không lên men ( T-RM); u tôm r m t lên men ( TLM) và utôm r m t lên men + s n lát ( TRM-S).Phương pháp ch bi n th c ăn d ng khô t ph ph m tôm lên men u tôm ư c nghi n nh sau ó lên men lactic v i 20% r m t. Tr n s n ph m lênmen v i s n lát khô p v n theo t l 1 : 1, làm khô h n h p này b ng phơi n ng ho cs y b ng thùng quay ch y than.Phương pháp th m c phân gi i in sacco S d ng phương pháp túi nylon c a Orskov và c ng s (1980). Túi nylon có kíchthư c 120x125mm v i l l c 45-6 micromet mua t Anh. M i túi ch a 4-5 gam th c ăn ư c trong d c c a ba bò c lai Sind ã m l dò Vi n Chăn Nuôi t i các th i i m 4, 8, 16, 24, 48 và 72 gi . M i m u ư c l p l i 3 l n. M u i ch ng ngâm trongnư c m 390C trong 1 gi . Su t th i gian thí nghi m bò ăn kh u ph n c nh (c voi).V t ch t khô, protein thô và xơ thô ư c phân tích trư c và sau th i gian ngâm th c ăntrong d c theo tiêu chu n Vi t Nam t i Phòng Phân tích th c ăn và s n ph m chăn nuôi- Vi n Chăn Nuôi. Các s li u ư c x lý theo phương trình mũ c a Orskov và McDonald. (1979). P = a + b (1 – e-ct) ây: P : Lư ng VCK, N ho c xơ m t i trong th i gian t a : H s hoà tan c a VCK, N ho c xơ th i i m 0 gi b ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: