Tỷ lệ phân giải in sacco của chất khô, protein thô và chitin trong thức ăn chứa phụ phẩm tôm
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ phân giải in sacco của chất khô, protein thô và chitin trong thức ăn chứa phụ phẩm tôm Prom Don - Tû lÖ ph©n gi¶i in sacco cña chÊt kh«, protein th«. . . T l Phân gi i in sacco c a ch t khô, protein thô và chitin trong th c ăn ch a ph ph m tôm Prom Don1, oàn C nh H u1, Ph m H i Ninh1 Vũ Chí Cương1, Lê Văn Li n1 và Tr n T 2 1 2 Vi n Chăn Nuôi; Trư ng i h c Thái Nguyên Tác gi liên h : TS. Vũ Chí Cương, Phó Vi n trư ng Vi n Chăn Nuôi; T: (04) 8 386 127 / 0912121506; E-mail: vccuong@netnam.vn Abstract In sacco degradability of DM , CP and Chitin in dried feeds containing shrimp residues An in sacco study aimed at comparing the influences of different treatments of dry feeds containingshrimp residues on degarability of dry matter, crude protein and chitin was undertaken at NIAH. Threekinds of dry feed containing shrimp heads tested included: dried fresh shrimp heads; dried silage of shrimpheads and dried silage of shrimp heads with cassava chips. On average, DM degarablities of feeds after 16hours incubation were: 73.1; 75.0 and 81.5% for dried shrimp heads, dried silage of shrimp heads and driedsilage of shrimp heads with cassava chips, respectively. These figures for CP degarablities of dried shrimphead, dried silage of shrimp heads and dried silaged of shrimp heads with cassava chips after 24 hoursincubation were: 78.2; 83.4 and 82.8%, respectively. Chitin was also degraded at a lower rate in the rumen.The chitin degarabilities of dried shrimp heads, dried silage of shrimp heads and dried silage of shrimpheads with cassava chips after 48 hours incubation were: 41.9; 58.3 and 61.7%, respectively. Pretreatments(ensilling and/or ensilling with cassava chips) increased significantly degarabilities of DM, CP and chitin infeeds. Key words: Shrimp head silage, chitin, in sacco, degradability, cassava chip. tv n Năng su t gia súc nhai l i có th ư c c i thi n thông qua s d ng ph ph m Nôngnghi p ã x lý (Lê Văn Li n và Nguy n H u Tào, 2004). Nghiên c u, ch bi n và sd ng ph ph m h i s n như: u, v tôm, xương, vây, ru t cá nh ... làm th c ăn cho giasúc nhai l i ã ư c nhi u tác gi quan tâm vào nh ng năm g n ây (Cobos và c ng s ,2005; Evers, Carroll, 1996, 1998; Kjos, 1994). Hư ng nghiên c u c a các tác gi này làt p trung vào ánh giá kh năng tiêu hoá th c ăn ch a ph ph m h i s n ã lên men (cua,cá) trong d dày ng v t nhai l i ng th i xác nh nh hư ng c a lo i th c ăn này nnăng su t th t, s a c a bò, c u. K t qu nghiên c u ã cho th y ph ph m thu h i s nch a nhi u chitin (trong tôm, cua) là ngu n th c ăn protein quan tr ng thích h p v i giasúc nhai l i. Vi t Nam, ph ph m thu h i s n ã ư c các tác gi Lê Văn Li n và Nguy nH u Tào (2004); Lê c Ngoan - Trư ng i h c Hu (2000) nghiên c u b o qu n b ngphương pháp lên men lactic và s d ng chúng d ng ư t nuôi l n và gia c m. nnay s n ph m lên men ã ư c làm khô, thu n ti n hơn cho b o qu n và s d ng. Côngtrình này ư c ti n hành nh m ánh giá kh năng phân gi i in sacco c a m t s th c ănb sung d ng khô ư c ch bi n t u tôm. ViÖn Ch¨n nu«i - T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i - Sè 3 n¨m 2006 V t li u và phương pháp nghiên c u Nghiên c u ư c ti n hành t i Vi n Chăn Nuôi v i 3 lo i th c ăn có ph ph mtôm: u tôm – r m t không lên men ( T-RM); u tôm r m t lên men ( TLM) và utôm r m t lên men + s n lát ( TRM-S).Phương pháp ch bi n th c ăn d ng khô t ph ph m tôm lên men u tôm ư c nghi n nh sau ó lên men lactic v i 20% r m t. Tr n s n ph m lênmen v i s n lát khô p v n theo t l 1 : 1, làm khô h n h p này b ng phơi n ng ho cs y b ng thùng quay ch y than.Phương pháp th m c phân gi i in sacco S d ng phương pháp túi nylon c a Orskov và c ng s (1980). Túi nylon có kíchthư c 120x125mm v i l l c 45-6 micromet mua t Anh. M i túi ch a 4-5 gam th c ăn ư c trong d c c a ba bò c lai Sind ã m l dò Vi n Chăn Nuôi t i các th i i m 4, 8, 16, 24, 48 và 72 gi . M i m u ư c l p l i 3 l n. M u i ch ng ngâm trongnư c m 390C trong 1 gi . Su t th i gian thí nghi m bò ăn kh u ph n c nh (c voi).V t ch t khô, protein thô và xơ thô ư c phân tích trư c và sau th i gian ngâm th c ăntrong d c theo tiêu chu n Vi t Nam t i Phòng Phân tích th c ăn và s n ph m chăn nuôi- Vi n Chăn Nuôi. Các s li u ư c x lý theo phương trình mũ c a Orskov và McDonald. (1979). P = a + b (1 – e-ct) ây: P : Lư ng VCK, N ho c xơ m t i trong th i gian t a : H s hoà tan c a VCK, N ho c xơ th i i m 0 gi b ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phân giải in sacco phụ phẩm tôm nghiên cứu nông nghiệp báo cáo khoa học kỹ thuật chăn nuôi giống gia cầm chuồng trại gia súc di truyền geneTài liệu cùng danh mục:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1526 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 471 0 0 -
57 trang 333 0 0
-
44 trang 297 0 0
-
19 trang 289 0 0
-
63 trang 286 0 0
-
báo cáo chuyên đề GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
78 trang 284 0 0 -
13 trang 261 0 0
-
95 trang 258 1 0
-
80 trang 254 0 0
Tài liệu mới:
-
Khảo sát tình trạng dinh dưỡng trước mổ ở người bệnh ung thư đại trực tràng
9 trang 21 0 0 -
94 trang 19 0 0
-
Tham vấn Thanh thiếu niên - ĐH Mở Bán công TP Hồ Chí Minh
276 trang 20 0 0 -
Kết hợp luân phiên sóng T và biến thiên nhịp tim trong tiên lượng bệnh nhân suy tim
10 trang 19 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Thanh Khê
14 trang 21 0 0 -
Đánh giá hiệu quả giải pháp phát triển thể chất cho sinh viên Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
8 trang 20 0 0 -
Tỉ lệ và các yếu tố liên quan đoạn chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường có loét chân
11 trang 20 0 0 -
39 trang 19 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Quang Trung, Hội An
6 trang 19 1 0 -
Tôm ram lá chanh vừa nhanh vừa dễRất dễ làm, nhanh gọn mà lại ngon. Nhà mình
7 trang 19 0 0