Danh mục

U liên kết

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 112.30 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đại cương: U liên kết là những u có nguồn gốc từ tế bào của tổ chức liên kết. * Đặc điểm chung: + Các tế bào u nằm cách xa nhau + Xen kẽ giữa các tế bào u là mô đệm (tổ chức liên kết sợi hoặc chất căn bản...) + U lành ,các tế bào giống như tế bào gốc. + U ác tế bào rất thay đổi + Di căn thường theo đường máu. 2. so sánh u xơ và sarcome xơU xơ lành tính đại thể thường có hình tròn,Sarcome xơ Hình dáng &...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U liên kết U liên kết 1. Đại cương: U liên kết là những u có nguồn gốc từ tế bào của tổ chức liên kết. * Đặc điểm chung: + Các tế bào u nằm cách xa nhau + Xen kẽ giữa các tế bào u là mô đệm (tổ chức liên kết sợi hoặc chất cănbản...) + U lành ,các tế bào giống như tế bào gốc. + U ác tế bào rất thay đổi + Di căn thường theo đường máu. 2. so sánh u xơ và sarcome xơ U xơ lành tính Sarcome xơ đại thường có hình tròn, Hình dáng & kích thước khácthể chắc, có vỏ bọc, mặt cắt có nhau, thường không có vỏ bọc những dải xơ trắng Mặt cắt có ổ hoại tử,xuất huyết.. Các bó sợi tạo keo Các tế bào hình thoi có nhân to Vithể chạy theo các hướng, xen kẽ nhỏ không đều, kiềm tính, chất màu là các tế bào hình thoi nhỏ, có thô, có nhiều nhân quái, nhân chia, nhân đều nhau, có nơi xắp xếp thành bó, có nơi xắp xếp tạo xếp tạo thành hình xoáy lốc thành hình xoáy lốc. - Tổ chức sợi có thể nhiều hay ít. Cách phân độ K theo T.N.M (Khối u, hạch, di căn)Giai đoạn K theo hệ T.N.M.(T: tumor- Khối u, N: nodes-hạch, M: metastase- di căn T0: Khám không thấy u (u nhỏ)T T1: U < 2 cm(K nhỏ giới hạn không hoặc ít thâm nhập) T2: U 2 – 5 cm(khối U to hơn thâm nhập phủ tạng một cách tối thiểu) T3: U lớn > 5cm (Khối U vượt xa phủ tạng và/hoặc xâm nhập các phủ tạng) N0: không co hạch di cănN N1: Có hạch di căn N2: Nhiều hạch, hạch cố đđịnh M0: Không thấy di căn tạngM M1: Di căn 1 tạng Mx: Di căn nhiều tạng Câu 32: Mô tả hình ảnh đại thể & vi thể của viêm cầu thận mãn tính, giải thích cơchế gây nên các hình ảnh tổn thương đó Đại cương: Là một TT lan tỏa trong các TCT, diễn biến kéo dài làm các TCT mất dầnchức năng,huyết áp ngày càng tăng cao cuối cùng dẫn đến suy thận Đại thể: Thận nhỏ dúm dó, chắc, vỏ khó bóc, mặt ngoài thô ráp có nhiều hạt đầuđinh nổi lên Vi thể: Nhiều TCT xơ hóa 1 phần hay hoàn toàn, ống thận teo nhỏ, tổ chứclk khe thận tăng sinh vừa các mao mạch thành dày Giải thích: -Mặt ngoài dúm dó là do tổ chức xơ hóa phát triển -Vỏ khó bóc, mặt ngoài thô ráp do ống thận bị hoại tử hay bị teonhỏ -> do máu đến kém-Có nhiều hạt đầu đinh nổi lên do hoại tử cục bộ (tụ máu)

Tài liệu được xem nhiều: