![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
U ruột thừa tại Bệnh viện Bình Dân: Đặc điểm, phẫu thuật, kết quả (2010-2013)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 271.05 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
U ruột thừa có thể định bệnh nhờ siêu âm hay CT scan. Về điều trị thì, miễn là khối u còn nằm trong lòng ruột thừa, chưa có hạch di căn, cắt ruột thừa là đủ. Khi khối u ăn lan, điều trị như ung thư đại tràng. Kết luận: Bệnh lý u nhầy ruột thừa thường hiếm. Định bệnh khó. cần xác định khối u đã ăn lan chưa. Nếu u đã ăn lan thì nạo hạch như là mổ ung thư đại tràng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U ruột thừa tại Bệnh viện Bình Dân: Đặc điểm, phẫu thuật, kết quả (2010-2013)Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học U RUỘT THỪA TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN: ĐẶC ĐIỂM, PHẪU THUẬT, KẾT QUẢ (2010-2013) Văn Tần*, Trần Vĩnh Hưng*, Dương Thanh Hải*TÓM TẮT U ruột thừa rất ít, 4/5 là u tuyến nhầy. Mục tiêu: Tìm xem tỉ lệ u ruột thừa, phương pháp định bệnh và kết quả điều trị. Bệnh nhân và phương pháp: Trong thời gian 4 năm, chúng tôi có 34 bệnh nhân bị u ruột thừa trong tổngsố 6230 viêm, chiếm tỉ lệ 0,70%. Là nghiên cứu hồi cứu. Về u tuyến nhầy trong 29 bệnh nhân, nữ gấp đôi nam,về u ruột thừa không phải tuyến nhầy trong 5 bệnh nhân, nam nữ gần bằng nhau. Về lâm sàng thì u tuyến nhầyđược định bệnh đúng 50%, phần còn lại là định bệnh viêm ruột thừa hay u các bộ phận trong hố chậu. Về u ruộtthừa không phải là u nhầy thì định bệnh trước mổ phần lớn là viêm ruột thừa hay apxe ruột thừa.Những trườnghợp định bệnh được là nhờ siêu âm hoặc CT scan. Kết quả: Về điều trị thì, u nhầy ruột thừa mổ nội soi chiếm 50%, mổ mở cắt ruột thừa, chiếm ¼. Trong uruột thừa không phải là u nhầy thì mổ mở hầu hết. Về kết quả thì chỉ có 1 trường hợp trong u ruột thừa khôngphải là u nhầy bi xuất huyết, không rõ lý do, phải mở bàng quang ra da bị biến chứng, nằm viện 14 ngày. Tất cảnhững bệnh nhân còn lại đều năm viện dưới 12 ngày. Không có trường hợp nào tử vong tại bệnh viện. Về môbướu thì trong u nhầy ruột thừa có 2 bệnh nhân bị ung thư tuyến nhầy, còn về u ruột thừa không phải là u nhầy,có 6 bệnh nhân bị ung thư tuyến. Tất cả bệnh nhân này đều được hóa trị và theo dõi. Bàn luận: U ruột thừa có thể định bệnh nhờ siêu âm hay CT scan. Về điều trị thì, miển là khối u còn nằmtrong lòng ruột thừa, chưa có hạch di căn, cắt ruột thừa là đủ. Khi khối u ăn lan, điều trị như ung thư đại tràng. Kết luận: Bệnh lý u nhầy ruột thừa thường hiếm. Định bệnh khó. cần xác định khối u đã ăn lan chưa. Nếu uđã ăn lan thì nạo hạch như là mổ ung thư đại tràng. Từ khóa: u ruột thừaABSTRACT TUMOR OF THE APPENDIX: CHARACTERISTICS, OPERATIONS AND RESULTS AT BINH DAN HOSPITAL (2010-2013) Van Tan, Tran Vinh Hung, Duong Thanh Hai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 305 - 309 Tumor of appendice is seldom. 3/4 is mucocele. Objective: We have to know the rate, the diagnosis, the treatment and the results. Patients and Method: During 4 years at Binh Dan hospital, we have 40 patients having tumor of appendixin the total 6230 acute appendicitis, the rate is 0,70%. It is a retrospective study. The mucocele of appendix is 30cases, female/ male is 2/1, middle age 65, the tumor not mucocele is 10 cases, male/female is 1, middle age 42. Theright diagnosis is 50% with mucocele, About other tumor, the diagnosis is almost appendicitis. The rightdiagnosis bases on CT scan. Results: Laparoscopy for removing the tumor is 50%, the tumors, not mucocele almost are laparotomy.About results, except the cases of bleeding, almost after operation, the days of hospital staying were 12. None have * Khoa Tổng Quát 3, BV Bình Dân. Tác giả liên lạc: GS.Văn Tần ĐT: 837269829 Email: gsvantan@gmail.comHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 305Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016dead in hospital; About pathology, in the mucocele, there are 2 patients having cancer, in the tumor not mucocele,there are 6 patients having cancer. Almost of these patients have chemotherapy and follow-up. Discussion: Mucocele or tumor of appendix, the diagnosis base on the CT scan. About treatment, when thetumors are in the appendix, the removal of them are radical, when the tumors are out of appendix, the treatment isthe same of cancer. Conclusion: The tumor of appendix is a rare disease, but we need to affirm the invasion of tumors, thenlaparoscopy or laparotomy to remove them. Key word: tumor of appendix. - U đặc ruột thừa 5ĐẶT VẤN ĐỀ Đau hố chậu P: 4 Người báo cáo u ruột thừa đầu tiên là Đau hạ vị: 1Rokitansky. Thời gian có triệu chứng từ 1 ngày đến 6 Khối u ruột thừa xấy ra rất ít, Nếu có thì tháng.phần lớn là u tuyến nhầy, tỉ lệ 0,07 đến 0,3% các Bảng 2: Định bệnh trước mổbệnh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
U ruột thừa tại Bệnh viện Bình Dân: Đặc điểm, phẫu thuật, kết quả (2010-2013)Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học U RUỘT THỪA TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN: ĐẶC ĐIỂM, PHẪU THUẬT, KẾT QUẢ (2010-2013) Văn Tần*, Trần Vĩnh Hưng*, Dương Thanh Hải*TÓM TẮT U ruột thừa rất ít, 4/5 là u tuyến nhầy. Mục tiêu: Tìm xem tỉ lệ u ruột thừa, phương pháp định bệnh và kết quả điều trị. Bệnh nhân và phương pháp: Trong thời gian 4 năm, chúng tôi có 34 bệnh nhân bị u ruột thừa trong tổngsố 6230 viêm, chiếm tỉ lệ 0,70%. Là nghiên cứu hồi cứu. Về u tuyến nhầy trong 29 bệnh nhân, nữ gấp đôi nam,về u ruột thừa không phải tuyến nhầy trong 5 bệnh nhân, nam nữ gần bằng nhau. Về lâm sàng thì u tuyến nhầyđược định bệnh đúng 50%, phần còn lại là định bệnh viêm ruột thừa hay u các bộ phận trong hố chậu. Về u ruộtthừa không phải là u nhầy thì định bệnh trước mổ phần lớn là viêm ruột thừa hay apxe ruột thừa.Những trườnghợp định bệnh được là nhờ siêu âm hoặc CT scan. Kết quả: Về điều trị thì, u nhầy ruột thừa mổ nội soi chiếm 50%, mổ mở cắt ruột thừa, chiếm ¼. Trong uruột thừa không phải là u nhầy thì mổ mở hầu hết. Về kết quả thì chỉ có 1 trường hợp trong u ruột thừa khôngphải là u nhầy bi xuất huyết, không rõ lý do, phải mở bàng quang ra da bị biến chứng, nằm viện 14 ngày. Tất cảnhững bệnh nhân còn lại đều năm viện dưới 12 ngày. Không có trường hợp nào tử vong tại bệnh viện. Về môbướu thì trong u nhầy ruột thừa có 2 bệnh nhân bị ung thư tuyến nhầy, còn về u ruột thừa không phải là u nhầy,có 6 bệnh nhân bị ung thư tuyến. Tất cả bệnh nhân này đều được hóa trị và theo dõi. Bàn luận: U ruột thừa có thể định bệnh nhờ siêu âm hay CT scan. Về điều trị thì, miển là khối u còn nằmtrong lòng ruột thừa, chưa có hạch di căn, cắt ruột thừa là đủ. Khi khối u ăn lan, điều trị như ung thư đại tràng. Kết luận: Bệnh lý u nhầy ruột thừa thường hiếm. Định bệnh khó. cần xác định khối u đã ăn lan chưa. Nếu uđã ăn lan thì nạo hạch như là mổ ung thư đại tràng. Từ khóa: u ruột thừaABSTRACT TUMOR OF THE APPENDIX: CHARACTERISTICS, OPERATIONS AND RESULTS AT BINH DAN HOSPITAL (2010-2013) Van Tan, Tran Vinh Hung, Duong Thanh Hai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 305 - 309 Tumor of appendice is seldom. 3/4 is mucocele. Objective: We have to know the rate, the diagnosis, the treatment and the results. Patients and Method: During 4 years at Binh Dan hospital, we have 40 patients having tumor of appendixin the total 6230 acute appendicitis, the rate is 0,70%. It is a retrospective study. The mucocele of appendix is 30cases, female/ male is 2/1, middle age 65, the tumor not mucocele is 10 cases, male/female is 1, middle age 42. Theright diagnosis is 50% with mucocele, About other tumor, the diagnosis is almost appendicitis. The rightdiagnosis bases on CT scan. Results: Laparoscopy for removing the tumor is 50%, the tumors, not mucocele almost are laparotomy.About results, except the cases of bleeding, almost after operation, the days of hospital staying were 12. None have * Khoa Tổng Quát 3, BV Bình Dân. Tác giả liên lạc: GS.Văn Tần ĐT: 837269829 Email: gsvantan@gmail.comHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 305Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016dead in hospital; About pathology, in the mucocele, there are 2 patients having cancer, in the tumor not mucocele,there are 6 patients having cancer. Almost of these patients have chemotherapy and follow-up. Discussion: Mucocele or tumor of appendix, the diagnosis base on the CT scan. About treatment, when thetumors are in the appendix, the removal of them are radical, when the tumors are out of appendix, the treatment isthe same of cancer. Conclusion: The tumor of appendix is a rare disease, but we need to affirm the invasion of tumors, thenlaparoscopy or laparotomy to remove them. Key word: tumor of appendix. - U đặc ruột thừa 5ĐẶT VẤN ĐỀ Đau hố chậu P: 4 Người báo cáo u ruột thừa đầu tiên là Đau hạ vị: 1Rokitansky. Thời gian có triệu chứng từ 1 ngày đến 6 Khối u ruột thừa xấy ra rất ít, Nếu có thì tháng.phần lớn là u tuyến nhầy, tỉ lệ 0,07 đến 0,3% các Bảng 2: Định bệnh trước mổbệnh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học U ruột thừa Ung thư đại tràng Bệnh lý u nhầy ruột thừa Mổ ung thư đại tràngTài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 256 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 239 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 231 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 214 0 0 -
6 trang 210 0 0
-
8 trang 206 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 205 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 203 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 203 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 198 0 0