Danh mục

Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo tồn tài nguyên di truyền thực vật nông nghiệp ở Việt Nam

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.10 MB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo tồn tài nguyên di truyền thực vật nông nghiệp ở Việt Nam trình bày việc điều tra và thu thập tài nguyên di truyền thực vật nông nghiệp; Bảo tồn tài nguyên di truyền thực vật nông nghiệp; Mô tả, đánh giá tài nguyên di truyền thực vật nông nghiệp; Tư liệu hóa và thông tin tài nguyên di truyền thực vật nông nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo tồn tài nguyên di truyền thực vật nông nghiệp ở Việt Nam T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG BẢO TỒN TÀI NGUYÊN DI TRUYỀN THỰC VẬT NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM Lã Tuấn Nghĩa, Hoàng Thị Huệ SUMMARY Application of Biotechnology in Conservation of Agricultural Plant Genetic Resources in Vietnam In Vietnam, agricultural plant genetic resources (APGR) are conserved in the national conservation network of for which Plant Resources Center is coordinator of the network. The main activities of APGR conservation are: surveying, collection, maintaining characterization, evaluation, documentation and utilization of genetic resources. There are 28,000 germplasms which are maintained in ex situ conservation; among them approximately 80%, 10% and 5% of the accessions have been characterized and evaluated at the phenotype and genotype levels, respectively. Annually; about 1,000 genetic accessions have been provided for utilization. At present, 400 genetic accessions have been maintained in the invitro genebank in Plant Resources Center. The protocols for slow growth culture have been developed for invitro conservation. Analysis genetic diversity of luffa, rice, rice bean... was conducted. Gene mapping has been carried out on rice in order to identify the genes resistance to biotic and abiotic factors. In the future, application of biotechnology in APGR conservation will focus on: using of invitro conservation for lager number of APGR; developing standard procedures for slow growth culture in invitro conservation of APGR; using of cryopreservation for some crops; using of molecular techniques to analyze: genetic diversity, genomic function, gene mapping and gene cloning of APGR; particularly for local varieties. Keywords: Agricultural plant genetic resources, conservation, application of biotechnology in the conservation. trong đó 10% là các loài bản địa có giá trị I. ĐẶT VẤN ĐỀ ự đa dạ ọ ở ệ Tài nguyên di truyền thực vật Nam đang bị tác độ ạ ở ế (TNDTTV) nông nghiệp đóng vai trò rất ọ ọ ầ quan trọng đối với đời sống con người trên ngườ ện đang khai thác quá mứ thế giới cũng như ở Việt Nam. Tài nguyên ự ật, đấ ệ ụ ụ sinh học nói chung và thực vật nói riêng là ể ệ ự nguồn cung cấp thực phẩm, vật liệu cho ẫ ớ ức độ ồ ự con người và sản xuất nông nghiệp, công ậ ấ ống kê trong 50 năm nghiệp đồng thời cũng là nhân tố quan ấy đã có khoảng 2.070 loài đượ trọng trong hệ sinh thái ( Tuấn Nghĩ ạo ra nhưng chỉ có 150 loài đượ ử ụ ả ấ ả ống ngô đ Việt Nam nằm trong số 16 quốc gia ị ấ ạ ồ trên thế giới có mức độ đa dạng thực vật cũng xảy ra tương tự đố ớ ạ cao. Theo thống kê về đa dạng sinh học, ồ ậ ả ồ ử Việt Nam có khoảng 13.000 loài thực vật, ụ ự ậ ệp hơn ờ ế ấ ần đượ ự T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam ức độ ầu cũng như ở ệ bảo tồn TNDTV nông nghiệp bao gồm: ện đã có ều phương pháp tiế ậ Điều tra thu thập bảo tồn mô tả, đánh giá; đượ ử ụ ệ ả ồ tư liệu hóa và khai thác sử dụng nguồn gen ề ự ậ ở ệ (Lã Tuấn Nghĩa và cs. 2011). trong đó việ ứ ụ ệ ọ đượ ộ ữ 1. Điều tra và thu thập tài nguyên di hàng đầ truyền thực vật nông nghiệp Ứ ụ ệ ọ ế Điều tra và thu thập TNDTTV nông như sử ụ ệ ấ ế nghiệp được tiến hành thường xuyên hàng ọ ử đang đượ ộ năm. Mục đích của công tác điều tra để xác ữ ụ ủ ả ồ định độ đa dạng, phân bố của tài nguyên ự ậ ệ ứ ụ đồng thời xác định nguồn tài nguyên thực ệ ọ ồ vật có nguy cơ bị xói mòn. Dựa vào kết quả điều tra để lập kế hoạch thu thập theo các ả ồ ạ ạng “khó tính” ưu tiên như: Nguy cơ xói mòn nguồn gen (recalcitrant) được lưu giữ ệ ả hơn cao, nguồn gen có giá trị hoặc nguồn gen trong điề ệ ệ bản địa. Hàng năm có khoảng 500 ọc đã giúp đỡ đắ ự ệ nguồn gen thực vật nông nghiệp được thu ọ ồ ứu đa dạ ề thập và được lưu giữ tại ngân hàng gen hạt, ả ế ấn đề liên quan đế ngân hàng gen đồng ruộng hoặc ngân hàng ạ ự ậ ặ ệ ọ ở ộ ạ ứ ức năng ử ụ ề ự ậ 2. Bảo tồn tài nguyên di tr ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: