Ước tính nguy cơ bệnh mạch vành theo thang điểm Framingham ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có hội chứng chuyển hóa
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 364.32 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy hội chứng chuyển hóa (HCCH) có mối liên quan mật thiết với bệnh động mạch vành (ĐMV). Thang điểm Framingham cho phép dự báo nguy cơ mắc bệnh ĐMV trong 10 năm tới và phân tầng nguy cơ. Bài viết trình bày đánh giá ước tính nguy cơ bệnh ĐMV 10 năm tới theo thang điểm Framingham ở bệnh nhân THA nguyên phát có HCCH.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ước tính nguy cơ bệnh mạch vành theo thang điểm Framingham ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có hội chứng chuyển hóaTẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 15 - 9/2018ƯỚC TÍNH NGUY CƠ BỆNH MẠCH VÀNH THEO THANG ĐIỂMFRAMINGHAM Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NGUYÊN PHÁT CÓ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Nguyễn Thế Hùng1, Trương Đình Cẩm1 Tống Đức Minh2, Lê Tuấn Anh2 TÓM TẮT Tổng quan: Nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy hội chứng chuyển hóa (HCCH)có mối liên quan mật thiết với bệnh động mạch vành (ĐMV). Thang điểm Framinghamcho phép dự báo nguy cơ mắc bệnh ĐMV trong 10 năm tới và phân tầng nguy cơ. Mục tiêu: Đánh giá ước tính nguy cơ bệnh ĐMV 10 năm tới theo thang điểmFramingham ở bệnh nhân THA nguyên phát có HCCH. Phương pháp và kết quả: Trong nghiên cứu này, 260 bệnh nhân THA nguyênphát được khảo sát các yếu tố nguy cơ bệnh ĐMV (tuổi, hút thuốc lá, bệnh đái tháođường) và đo vòng bụng, huyết áp, cholesterol toàn phần, HDL-C và TG máu lúc đói.Chẩn đoán HCCH theo tiêu chuẩn ATPIII thuộc chương trình giáo dục về Cholesterolquốc giả của Hoa Kỳ (NCEP – National Cholesterol Education Program). Ước tínhnguy cơ bệnh ĐMV theo thang điểm Framingham. Kết quả của nghiên cứu cho thấy: - Tỉ lệ nguy cao bệnh ĐMV nhóm THA có HCCH (52,5%) cao hơn so với nhómTHA không có HCCH (27,4%) với OR = 2,9 (CI: 1,6-5,5), p < 0,001. - Tỉ lệ nguy cơ cao bệnh ĐMV ở nhóm bệnh nhân THA có béo bụng (55,9%) caohơn so với nhóm THA không béo bụng (43,8%) với OR = 1,6 (CI: 1,1-2,9), p < 0,05. - Tỉ lệ nguy cơ cao bệnh ĐMV ở nhóm THA có giảm HDL-C (65,4%) cao hơnso với nhóm THA không giảm HDL-C (33,3%) với OR = 3,8 (CI: 2,2-6,4), p < 0,001. - Tỉ lệ nguy cơ cao bệnh ĐMV ở nhóm THA có tăng TG (53,3%) cao hơn so vớinhóm THA không tăng TG (41,8%) với OR = 1,6 (CI: 1,0-2,6), p < 0,05. Kết luận: Có mối liên quan chặt chẽ giữa HCCH và các yếu tố của HCCH vớinguy cơ cao bệnh ĐMV 10 năm tới theo thang điểm Framingham ở bệnh nhân THAnguyên phát.1 Bệnh viện Quân y 1752 Học viện Quân yNgười phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thế Hùng (bsnguyenhung175@gmail.com)Ngày nhận bài: 10/09/2018, ngày phản biện: 14/09/2018Ngày bài báo được đăng: 30/9/201822 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Từ Khóa: hội chứng chuyển hóa, bệnh động mạch vành, thang điểm Framingham. THE AIM OF THIS STUDY ESTIMATED RISK TEN YEARS CADACCORDING TO FRAMINGHAM SCORE IN ESSENTIALHYPERTENSIVE PATIENTS WITH MS AND CHARACTERIZATION OF MS SUMMARY Backgrounds: Several previous studies showed metabolic syndrome (MS) wasstrong related coronary artery disease (CAD). The Framingham risk score allowsforecasting the risk of coronary heart diseasein the next 10 years and risk stratification. Objectives: The aim of this study estimated risk ten years CAD according toFramingham score in essential hypertensive patients with MS and characterization ofMS. Methods and results: In this study, 341 essential hypertensive patients whohad been found risk factors of CAD (age, smoking and diabetes) and measured waistcircumference, blood pressure, total cholesterol and high density lipoprotein cholesterol(HDL-C) and triglyceride (TG). Diagnosis MS according to ATPIII criteria of theNational Cholesterol Education Program (NCEP). Estimated risk ten years CADaccording to Framingham score. The results as below: - Prevalence percentage of high risk CAD in MS group (52.5%) was higher thanthat Non-MS group (27.4%) with OR = 2.9 (CI: 1.6-5.5), p < 0.001. - Prevalence percentage of high risk CAD in abdominal obesity group (55.9%)was higher than that without abdominal obesity group (43.8%) with OR = 1.6 (CI: 1.1-2.9), p < 0.05. - Prevalence percentage of high risk CAD in decrease HDL-C group (65.4%)was higher than that normal HDL-C group (33.3%) with OR = 3.8 (CI: 2.2- 6.4), p80 cm (nữ)từng thành phần: giảm HDL-C (< 0,9 * Đánh giá nguy cơ bệnh ĐMV 10mmol/L), tăng TG (≥ 2,3 mmol/L) theo năm tới theo thang điểm Framingham: dựakhuyến cáo của Hội Tim mạch học Việt vào 5 yếu tố (tuổi, mức HDL-C, cholesterolNam (2010) [1]. toàn phần, hút thuốc lá và trị số HATT) để * Chẩn đoán HCCH ở bệnh nhân tính nguy cơ bệnh ĐMV trong 10 năm tớiTHA: Dựa theo tiêu chuẩn chẩn đoán là bao nhiêu phần trăm. Từ đó, đánh giáHCCH của Tiêu chuẩn của ATPIII thuộc mức độ nguy cơ như sau:chương trình giáo dục về cholesterol Nguy cơ cao ≥ 20%quốc gia của Hoa Kỳ (NCEP- National Nguy cơ trung bình 10 - 19%.Cholesterol Education Program) bệnhnhân có THA kèm 2 trong 4 tiêu chuẩn sau: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ước tính nguy cơ bệnh mạch vành theo thang điểm Framingham ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có hội chứng chuyển hóaTẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 15 - 9/2018ƯỚC TÍNH NGUY CƠ BỆNH MẠCH VÀNH THEO THANG ĐIỂMFRAMINGHAM Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NGUYÊN PHÁT CÓ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Nguyễn Thế Hùng1, Trương Đình Cẩm1 Tống Đức Minh2, Lê Tuấn Anh2 TÓM TẮT Tổng quan: Nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy hội chứng chuyển hóa (HCCH)có mối liên quan mật thiết với bệnh động mạch vành (ĐMV). Thang điểm Framinghamcho phép dự báo nguy cơ mắc bệnh ĐMV trong 10 năm tới và phân tầng nguy cơ. Mục tiêu: Đánh giá ước tính nguy cơ bệnh ĐMV 10 năm tới theo thang điểmFramingham ở bệnh nhân THA nguyên phát có HCCH. Phương pháp và kết quả: Trong nghiên cứu này, 260 bệnh nhân THA nguyênphát được khảo sát các yếu tố nguy cơ bệnh ĐMV (tuổi, hút thuốc lá, bệnh đái tháođường) và đo vòng bụng, huyết áp, cholesterol toàn phần, HDL-C và TG máu lúc đói.Chẩn đoán HCCH theo tiêu chuẩn ATPIII thuộc chương trình giáo dục về Cholesterolquốc giả của Hoa Kỳ (NCEP – National Cholesterol Education Program). Ước tínhnguy cơ bệnh ĐMV theo thang điểm Framingham. Kết quả của nghiên cứu cho thấy: - Tỉ lệ nguy cao bệnh ĐMV nhóm THA có HCCH (52,5%) cao hơn so với nhómTHA không có HCCH (27,4%) với OR = 2,9 (CI: 1,6-5,5), p < 0,001. - Tỉ lệ nguy cơ cao bệnh ĐMV ở nhóm bệnh nhân THA có béo bụng (55,9%) caohơn so với nhóm THA không béo bụng (43,8%) với OR = 1,6 (CI: 1,1-2,9), p < 0,05. - Tỉ lệ nguy cơ cao bệnh ĐMV ở nhóm THA có giảm HDL-C (65,4%) cao hơnso với nhóm THA không giảm HDL-C (33,3%) với OR = 3,8 (CI: 2,2-6,4), p < 0,001. - Tỉ lệ nguy cơ cao bệnh ĐMV ở nhóm THA có tăng TG (53,3%) cao hơn so vớinhóm THA không tăng TG (41,8%) với OR = 1,6 (CI: 1,0-2,6), p < 0,05. Kết luận: Có mối liên quan chặt chẽ giữa HCCH và các yếu tố của HCCH vớinguy cơ cao bệnh ĐMV 10 năm tới theo thang điểm Framingham ở bệnh nhân THAnguyên phát.1 Bệnh viện Quân y 1752 Học viện Quân yNgười phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thế Hùng (bsnguyenhung175@gmail.com)Ngày nhận bài: 10/09/2018, ngày phản biện: 14/09/2018Ngày bài báo được đăng: 30/9/201822 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Từ Khóa: hội chứng chuyển hóa, bệnh động mạch vành, thang điểm Framingham. THE AIM OF THIS STUDY ESTIMATED RISK TEN YEARS CADACCORDING TO FRAMINGHAM SCORE IN ESSENTIALHYPERTENSIVE PATIENTS WITH MS AND CHARACTERIZATION OF MS SUMMARY Backgrounds: Several previous studies showed metabolic syndrome (MS) wasstrong related coronary artery disease (CAD). The Framingham risk score allowsforecasting the risk of coronary heart diseasein the next 10 years and risk stratification. Objectives: The aim of this study estimated risk ten years CAD according toFramingham score in essential hypertensive patients with MS and characterization ofMS. Methods and results: In this study, 341 essential hypertensive patients whohad been found risk factors of CAD (age, smoking and diabetes) and measured waistcircumference, blood pressure, total cholesterol and high density lipoprotein cholesterol(HDL-C) and triglyceride (TG). Diagnosis MS according to ATPIII criteria of theNational Cholesterol Education Program (NCEP). Estimated risk ten years CADaccording to Framingham score. The results as below: - Prevalence percentage of high risk CAD in MS group (52.5%) was higher thanthat Non-MS group (27.4%) with OR = 2.9 (CI: 1.6-5.5), p < 0.001. - Prevalence percentage of high risk CAD in abdominal obesity group (55.9%)was higher than that without abdominal obesity group (43.8%) with OR = 1.6 (CI: 1.1-2.9), p < 0.05. - Prevalence percentage of high risk CAD in decrease HDL-C group (65.4%)was higher than that normal HDL-C group (33.3%) with OR = 3.8 (CI: 2.2- 6.4), p80 cm (nữ)từng thành phần: giảm HDL-C (< 0,9 * Đánh giá nguy cơ bệnh ĐMV 10mmol/L), tăng TG (≥ 2,3 mmol/L) theo năm tới theo thang điểm Framingham: dựakhuyến cáo của Hội Tim mạch học Việt vào 5 yếu tố (tuổi, mức HDL-C, cholesterolNam (2010) [1]. toàn phần, hút thuốc lá và trị số HATT) để * Chẩn đoán HCCH ở bệnh nhân tính nguy cơ bệnh ĐMV trong 10 năm tớiTHA: Dựa theo tiêu chuẩn chẩn đoán là bao nhiêu phần trăm. Từ đó, đánh giáHCCH của Tiêu chuẩn của ATPIII thuộc mức độ nguy cơ như sau:chương trình giáo dục về cholesterol Nguy cơ cao ≥ 20%quốc gia của Hoa Kỳ (NCEP- National Nguy cơ trung bình 10 - 19%.Cholesterol Education Program) bệnhnhân có THA kèm 2 trong 4 tiêu chuẩn sau: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược thực hành Bài viết về y học Hội chứng chuyển hóa Bệnh động mạch vành Thang điểm FraminghamGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 203 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 191 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 181 0 0 -
6 trang 179 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 178 0 0 -
8 trang 178 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 176 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 174 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 173 0 0 -
6 trang 165 0 0