Danh mục

Vai trò của Ni giới đối với Phật giáo Nhật Bản

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 121.60 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trên cơ sở trình bày khái lược lịch sử Ni giới Phật giáo Nhật Bản, nội dung chính của bài viết này tập trung phân tích vai trò của Ni giới đối với Phật giáo Nhật Bản ở các phương diện như: Truyền bá Phật pháp, xây dựng và phát triển hàng ngũ Ni giới, duy trì giới luật và lối sống tu hành nghiêm ngặt của Phật giáo. Với những đóng góp quý báu, Ni giới đã khẳng định được vị trí quan trọng đối với Phật giáo Nhật Bản trong lịch sử và hiện tại.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của Ni giới đối với Phật giáo Nhật Bản 1JKLrQ FͩX 7{Q JLiR 6͑     ∗ NGUYӈN THӎ THÀNH (∗) VAI TRÒ CӪA NI GIӞI ĈӔI VӞI PHҰT GIÁO NHҰT BҦN Tóm tҳt: Trên c˯ sͧ trình bày khái l˱ͫc l͓ch s͵ Ni giͣi Ph̵t giáo Nh̵t B̫n, n͡i dung chính cͯa bài vi͇t này t̵p trung phân tích vai trò cͯa Ni giͣi ÿ͙i vͣi Ph̵t giáo Nh̵t B̫n ͧ các ph˱˯ng di͏n nh˱: truy͉n bá Ph̵t pháp, xây d͹ng và phát tri͋n hàng ngNJ Ni giͣi, duy trì giͣi lu̵t và l͙i s͙ng tu hành nghiêm ng̿t cͯa Ph̵t giáo. Vͣi nhͷng ÿóng góp quý báu, Ni giͣi ÿã kh̻ng ÿ͓nh ÿ˱ͫc v͓ trí quan tr͕ng ÿ͙i vͣi Ph̵t giáo Nh̵t B̫n trong l͓ch s͵ và hi͏n t̩i. Tӯ khóa: Ni giͣi, truy͉n bá Ph̵t pháp, Ph̵t giáo Nh̵t B̫n. 1. Ĉһt vҩn ÿӅ Phұt giáo (Ĉҥi Thӯa) ÿѭӧc truyӅn vào Nhұt Bҧn tӯ Trung Quӕc và TriӅu Tiên. Ngày nay, Phұt giáo là mӝt tôn giáo lӟn ӣ Nhұt Bҧn vӟi khoҧng 90 triӋu Phұt tӱ và khoҧng 250 ngàn Tăng ni. Mһc dù theo truyӅn thӕng Ĉҥi Thӯa trong lӏch sӱ phát triӇn tҥi Nhұt Bҧn, Phұt giáo cNJng có không ít quy ÿӏnh khҳt khe trong viӋc cho phép ngѭӡi phө nӳ ÿѭӧc xuҩt gia và thө giӟi ÿӇ gia nhұp hàng ngNJ chӭc sҳc. Tuy nhiên, trҧi qua nhӳng thăng trҫm cӫa lӏch sӱ, hàng ngNJ Ni giӟi Nhұt Bҧn vүn không ngӯng ÿѭӧc cӫng cӕ và phát triӇn, thӇ hiӋn vai trò quan trӑng ÿӕi vӟi viӋc xây dӵng Tăng ÿoàn và phát triӇn Phұt giáo Nhұt Bҧn cho ÿӃn tұn ngày nay. 2. Khái lѭӧc lӏch sӱ Ni giӟi Phұt giáo Nhұt Bҧn Tính ÿӃn năm 584, Phұt giáo truyӅn vào Nhұt Bҧn ÿѭӧc khoҧng 3 thұp kӹ. Thӡi ÿiӇm này, do sӵ giao lѭu văn hóa giӳa Nhұt Bҧn vӟi TriӅu Tiên rҩt mҥnh, nên mӝt nӳ tu sƭ Phұt giáo ngѭӡi TriӅu Tiên tên là Zenshin-ni ÿӃn thuyӃt pháp tҥi Nhұt Bҧn. Nhѭng không có phө nӳ Nhұt Bҧn nào xuҩt gia theo vӏ nӳ tu sƭ này, vì trѭӟc ÿó, hӑ chѭa bao giӡ ÿѭӧc thө giӟi theo truyӅn thӕng Phұt giáo. Tuy nhiên, Zenshin-ni vүn ÿѭӧc xem là vӏ nӳ tu sƭ Phұt giáo ÿҫu tiên ӣ Nhұt Bҧn. Nhѭng sau ÿó, viӋc thө giӟi cho phө nӳ Nhұt Bҧn theo Phұt giáo ÿã bҳt ÿҫu có triӇn vӑng. Sau Zenshin-ni ít lâu, hai phө nӳ khác tên là Zenzo-ni và Ezen-ni gia nhұp Phұt giáo. Tháng 3 năm 588, hӑ là nhӳng ngѭӡi Nhұt Bҧn ÿҫu tiên ÿѭӧc ra nѭӟc ngoài nghiên cӭu Phұt giáo. Trӣ lҥi Nhұt Bҧn sau khi ÿã thө giӟi Tӹ Khiêu ni (Bhiksunì) vào tháng 3 năm 590, hai nӳ tu sƭ này ÿã góp phҫn xây dӵng ∗ . ThS., Thích Ĉàm Thành, Hӑc viӋn Khoa hӑc xã hӝi ViӋt Nam. 1JXʂQ 7Kʈ 7KjQK 9DL WUz FͧD 1L JL͛L«  mӝt ngôi chùa Phұt giáo ÿҫu tiên ӣ Nhұt Bҧn có tên là Sakurai-ji thuӝc trung tâm Yamato(1). Bѭӟc sang thӡi kǤ Trung ÿҥi, Phұt giáo ӣ Nhұt Bҧn có sӵ thay ÿәi ÿáng chú ý. Phong trào Phұt giáo mӟi ӣ Nhұt Bҧn ÿã cҧi tiӃn thӵc hành Phұt giáo theo hѭӟng ÿѫn giҧn hѫn. Phong trào này cNJng tái xác ÿӏnh vai trò cӫa phө nӳ trong Phұt giáo. Cho nên, rҩt nhiӅu phө nӳ Nhұt Bҧn ÿã gia nhұp Phұt giáo. ĈӃn giai ÿoҥn Nara (710-794), Ni giӟi Phұt giáo ÿҥt ÿѭӧc vӏ trí tѭѫng ÿѭѫng vӟi tăng giӟi Phұt giáo ӣ Nhұt Bҧn(2). Tuy nhiên, trong thӡi kǤ Heian (794-1185) sau ÿó, do tăng sƭ tham gia thӵc hiӋn các chӭc năng cӝng ÿӗng cӫa Phұt giáo nhà nѭӟc nhiӅu hѫn, nên vai trò cӫa Ni giӟi ÿã bӏ thu hҽp, thұm chí mҩt ÿi vӏ trí tә chӭc các nghi lӉ mang tính nhà nѭӟc. Vì thӃ, phө nӳ cNJng mҩt ÿi cѫ hӝi ÿӇ ÿѭӧc thө giӟi Phұt giáo mӝt cách chính thӭc. Hѫn nӳa, xu hѭӟng trөc xuҩt nӳ tu sƭ ra khӓi các ThiӅn phái nhѭ Thiên Thai Tông, Chân Ngôn Tông, ÿòi hӓi nӳ tu sƭ phҧi ÿѭӧc sӵ thө giӟi chính thӭc qua viӋc thӵc hiӋn tu hành khә hҥnh ӣ nhӳng vùng núi hҿo lánh, ÿã dүn ÿӃn viӋc biӃn mҩt dҫn phө nӳ khӓi hàng ngNJ tu sƭ cӫa các ThiӅn phái này. Các tài liӋu lӏch sӱ vào giӳa thӡi kǤ Heian ÿã ghi lҥi viӋc phө nӳ phҧn ÿӕi sӵ ÿӕi xӱ không công bҵng nhѭ trên. Thұm chí, sau ÿó nhà nѭӟc Nhұt Bҧn còn cho phép Thiên Thai Tông và Chân Ngôn Tông ÿѭӧc quyӅn nghiêm cҩm phө nӳ thө giӟi theo Phұt giáo. Mһc dù vұy, phө nӳ trong thӡi kǤ Heian cNJng ÿã tӵ tìm cách thӵc hành Phұt giáo theo cách riêng. ĈӃn thӡi kǤ Kamakura (1185-1333), viӋc phө nӳ ÿѭӧc thө giӟi theo Phұt giáo ÿã chính thӭc bҳt ÿҫu trӣ lҥi dù còn rҩt hiӃm. Mãi ÿӃn năm 1249 mӟi có 12 phө nӳ Nhұt Bҧn ÿѭӧc thө giӟi chính thӭc theo Phұt giáo(3). Nhѭng ӣ thӡi kǤ này, nӳ cѭ sƭ lҥi phát triӇn vӅ sӕ lѭӧng. Hҫu hӃt các nѫi, phө nӳ ÿѭӧc xem là chӫ thӇ cҫn ÿѭӧc giҧi thoát bӣi Phұt giáo. Sang ÿӃn thӡi kǤ Tokugawa (1603-1867), do Nhұt Bҧn theo chӃ ÿӝ quân sӵ, nên trong xã hӝi nói chung, Phұt giáo nói riêng, ngѭӡi phө nӳ chӏu nhiӅu áp bӭc. Sӵ thӕng trӏ cӫa tăng giӟi trong Phұt giáo và chӃ ÿӝ quân phiӋt thӡi kǤ Tokugawa ÿã tҥo thành “ÿêm trѭӟc” cho cuӝc ÿәi mӟi cách nhìn nhұn ÿӕi vӟi Ni giӟi Phұt giáo Nhұt Bҧn vào thӃ kӹ XX, ÿһc biӋt là trong ThiӅn phái Tào Ĉӝng (Soto). Cӝng ÿӗng Ni giӟi lӟn nhҩt ӣ Nhұt Bҧn hiӋn nay là tu viӋn Aichi Semmon Nisodo thuӝc dòng thiӅn Tào Ĉӝng. Tính ÿӃn năm 2004, ӣ Nhұt Bҧn có khoҧng 2.000 nӳ tu sƭ tu tұp trong 1.500 ngôi chùa, ÿѭӧc ÿào tҥo Phұt pháp trong ba trung tâm thuӝc ThiӅn phái Tào Ĉӝng và mӝt trung tâm thuӝc Tӏnh Ĉӝ Tông(4). 3. Mӝt sӕ ÿóng góp cӫa Ni giӟi ÿӕi vӟi Phұt giáo Nhұt Bҧn 3.1. Truy͉n bá Ph̵t pháp, xây d͹ng và phát tri͋n hàng ngNJ Ni giͣi 21 1JKLrQ FͩX 7{Q JLiR 6͑    ...

Tài liệu được xem nhiều: