Vai trò siêu âm trong chẩn đoán sỏi túi mật, viêm túi mật cấp có đối chiếu kết quả PT và mô bệnh học
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 360.82 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá vai trò của siêu âm (SA) qua việc xác định độ nhạy (Sn), độ đặc hiệu (Sp), độ chính xác (Acc), giá trị tiên đoán dương (PPV) và âm (NPV) trong chẩn đoán sỏi túi mật, viêm túi mật cấp có đối chiếu với kết quả phẫu thuật (PT), giải phẫu bệnh (GPB).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò siêu âm trong chẩn đoán sỏi túi mật, viêm túi mật cấp có đối chiếu kết quả PT và mô bệnh học VAI TRÒ SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN SỎI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TÚI MẬT, VIÊM TÚI MẬT CẤP CÓ ĐỐI CHIẾU Scientific research KẾT QUẢ PT VÀ MÔ BỆNH HỌC Ultrasonic role in diagnosis gallstones and acute cholecystitis Lê Thanh Toàn*, Hoàng Văn Thịnh** summary Objectives: Assess the role of ultrasound through the determination of the sensitivity, specificity, accuracy, positive and negative predictive value in the diagnosis of gallstones, acute cholecystitis (compared with the results of the surgery and the pathology). Methods: Retrospective, cross-sectional description. Results: From January to June 2012, 239 patients were included in the study. Ultrasound diagnosis of 184 patients with gallbladder stone, 81 acute cholecystitis. Postoperative diagnosis 192 patients with gallbladder stones, acute cholecystitis 95 patients. Anatopathologic result get 39 acute cholecystitis. Conclusions: Ultrasound diagnosis of gallbladder stone had a Sn of 95.31%, Sp 98.87%, Acc 95.81%, PPV of 99.46% (in comparison with surgery).Ultrasound diagnosis of acute cholecystitis had a Sn of 87.18% , Sp of 76.50%, Acc 78.24%, PPV of 41.98% (in comparison with anato- pathology). Key words: Ultrasound, gallstones, cholecystitis. *Khoa SA - Thăm dò chức năng, Bệnh viện Chợ Rẫy. ** Khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh viện Chợ Rẫy. 560 ÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 12 - 07 / 2013 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đánh giá kết quả: Nhóm STM: đối chiếu kết quả SA với chẩn đoán sau mổ. Sỏi túi mật (STM) là một bệnh phổ biến ở các nước Nhóm VTMC đối chiếu kết quả SA với kết quả mổ, phương Tây, tại Mỹ khoảng 20 triệu người có STM mô bệnh học. (chiếm khoảng 9-10% dân số), mỗi năm người ta lại phát hiện mới gần 1 triệu trường hợp [6]. Ở độ tuổi 75 Xử lý số liệu: số liệu được thu thập thống nhất, có khoảng 35% nữ giới và 20% nam giới bị STM. Việt được nhập và xử lý bằng phần mềm SPSS ver 16.0. Nam, kết quả điều tra dịch tễ 2002 - 2005, tại thành III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU phố Hồ Chí Minh nghiên cứu 981 người phát hiện STM 6,11% và tại Hà Nam nghiên cứu 935 người phát hiện Từ 01/01/2012 đến 30/06/2012 có 272 BN cắt túi 2,14% có STM [6]. Chẩn đoán STM, VTMC dựa trên mật tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Có 33 BN bị loại, 239 BN các triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm huyết học, hình được chọn vào nghiên cứu. ảnh học gồm CLVT, SA [5]. Để góp phần trong xác định Tuổi trung bình: 54,69 (14-89). vai trò của SA trong chẩn đoán STM, VTMC, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu: Xác định độ Tỉ lệ nam/nữ: 84 BN nam (35,15%) và 155 BN nữ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, giá trị tiên đoán dương (64,85%). và âm của SA trong chẩn đoán sỏi túi mật và viêm túi mật cấp. Đối chiếu STM giữa kết quả SA và chẩn đoán sau mổ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP STM 184 BN, không STM 55 BN. Phẫu thuật nhóm 1. Đối tượng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò siêu âm trong chẩn đoán sỏi túi mật, viêm túi mật cấp có đối chiếu kết quả PT và mô bệnh học VAI TRÒ SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN SỎI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TÚI MẬT, VIÊM TÚI MẬT CẤP CÓ ĐỐI CHIẾU Scientific research KẾT QUẢ PT VÀ MÔ BỆNH HỌC Ultrasonic role in diagnosis gallstones and acute cholecystitis Lê Thanh Toàn*, Hoàng Văn Thịnh** summary Objectives: Assess the role of ultrasound through the determination of the sensitivity, specificity, accuracy, positive and negative predictive value in the diagnosis of gallstones, acute cholecystitis (compared with the results of the surgery and the pathology). Methods: Retrospective, cross-sectional description. Results: From January to June 2012, 239 patients were included in the study. Ultrasound diagnosis of 184 patients with gallbladder stone, 81 acute cholecystitis. Postoperative diagnosis 192 patients with gallbladder stones, acute cholecystitis 95 patients. Anatopathologic result get 39 acute cholecystitis. Conclusions: Ultrasound diagnosis of gallbladder stone had a Sn of 95.31%, Sp 98.87%, Acc 95.81%, PPV of 99.46% (in comparison with surgery).Ultrasound diagnosis of acute cholecystitis had a Sn of 87.18% , Sp of 76.50%, Acc 78.24%, PPV of 41.98% (in comparison with anato- pathology). Key words: Ultrasound, gallstones, cholecystitis. *Khoa SA - Thăm dò chức năng, Bệnh viện Chợ Rẫy. ** Khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh viện Chợ Rẫy. 560 ÑIEÄN QUANG VIEÄT NAM Số 12 - 07 / 2013 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đánh giá kết quả: Nhóm STM: đối chiếu kết quả SA với chẩn đoán sau mổ. Sỏi túi mật (STM) là một bệnh phổ biến ở các nước Nhóm VTMC đối chiếu kết quả SA với kết quả mổ, phương Tây, tại Mỹ khoảng 20 triệu người có STM mô bệnh học. (chiếm khoảng 9-10% dân số), mỗi năm người ta lại phát hiện mới gần 1 triệu trường hợp [6]. Ở độ tuổi 75 Xử lý số liệu: số liệu được thu thập thống nhất, có khoảng 35% nữ giới và 20% nam giới bị STM. Việt được nhập và xử lý bằng phần mềm SPSS ver 16.0. Nam, kết quả điều tra dịch tễ 2002 - 2005, tại thành III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU phố Hồ Chí Minh nghiên cứu 981 người phát hiện STM 6,11% và tại Hà Nam nghiên cứu 935 người phát hiện Từ 01/01/2012 đến 30/06/2012 có 272 BN cắt túi 2,14% có STM [6]. Chẩn đoán STM, VTMC dựa trên mật tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Có 33 BN bị loại, 239 BN các triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm huyết học, hình được chọn vào nghiên cứu. ảnh học gồm CLVT, SA [5]. Để góp phần trong xác định Tuổi trung bình: 54,69 (14-89). vai trò của SA trong chẩn đoán STM, VTMC, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu: Xác định độ Tỉ lệ nam/nữ: 84 BN nam (35,15%) và 155 BN nữ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, giá trị tiên đoán dương (64,85%). và âm của SA trong chẩn đoán sỏi túi mật và viêm túi mật cấp. Đối chiếu STM giữa kết quả SA và chẩn đoán sau mổ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP STM 184 BN, không STM 55 BN. Phẫu thuật nhóm 1. Đối tượng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Sỏi túi mật Viêm túi mật cấp Mô bệnh học Bệnh lý đường mậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 186 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0
-
10 trang 171 0 0
-
4 trang 168 0 0
-
7 trang 167 0 0
-
8 trang 166 0 0
-
6 trang 164 0 0
-
5 trang 153 0 0
-
5 trang 143 0 0
-
So sánh đặt đường truyền tĩnh mạch cảnh trong dưới hướng dẫn siêu âm với đặt theo mốc giải phẫu
8 trang 137 0 0 -
6 trang 136 0 0
-
7 trang 119 0 0