Thông tin tài liệu:
Kiến thức - Hiểu động năng là một dạng năng lượng cơ học mà mọi vật có được khi chuyển động. - Nắm vững hai yếu tố đặc trưng của động năng, động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. - Hiểu mối quan hệ giữa công và năng lượng thể hiện cụ thể qua nội dung của định lí động năng. 2. Kỹ năng - Vận dụng thn thạo biểu thức tính công trong định lí động năng để giải một số bài toán liên quan. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vật lý 10 nâng cao - ĐỘNG NĂNG VÀ ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG ĐỘNG NĂNG VÀ ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNGI MỤC TIÊU1. Kiến thức- Hiểu động năng là một dạng năng lượng cơ học mà mọi vật có được khi chuyển động.- Nắm vững hai yếu tố đặc trưng của động năng, động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.- Hiểu mối quan hệ giữa công và năng lượng thể hiện cụ thể qua nội dung của định lí động năng.2. Kỹ năng- Vận dụng thn thạo biểu thức tính công trong định lí động năng để giải một số bài toán liên quan.II CHUẨN BỊ1 Giáo viên.- Biên sọan các câu hỏi 1-4 SGK thành các câu trắc nghiệm.- Dụng cụ thí nghiệm động năng của các vật phụ thuộc vào hai yếu tố mvà v. - Bảng một số giá trị động năng của các vật. 2 Học sinh - Khái niệm động năng và công đã học cấp phổ thông cơ sở. - Đọc trước bài này. 3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin. - Giáo viên có thể sọan các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ và củng cố bài giảng. - Chuẩn bị hình ảnh mô tả động năng phụ thuộc vàao m và v. III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCHoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dungHoạt động 1: Tìm - TÌm hểiu định nghĩa, 1. Động nănghiểu khái niệm động công thức, những nhận a. Định nghĩanăng xét về động năng. Động năng của một vật là- Hướng dẫn HS tìm - Trả lời câu C1, C2. năng lượng làm vật có đượchiểu khái niệm động - Đọc ví dụ SGK, rút do chuyển động. Độngnăng. ra nghĩa của động năng có giá trị bằng một- Nếu câu hỏi C1, năng. nửa tích khối lượng và bìnhC2, nhận xét các câu phương vận tốc của vật.trả lời.Cho HS đọc ví dụ, mv 2 Wđ 2rút ra nhận xét. * Chú y: - Động năng của một vật là đại lượng vô hướng và luôn luôn dương. - vận tốc có tính tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu, nên động năng củng có tính tương đối, phụ thuộc vào hệ quy chiếu. - Công thức trên cũng đúng cho vật chuyển động tịnh tiến. b.Ví dụ: (sgk)Hoạt động 2: tìm 2. Định lí động nănghểiu định lí động - Tìm ra d0ược công Độ biến thiên động năngnăng thức độ biến thiên của một vật bằng công của- hướng dẫn Hs rút ra động năng (34.3). Phát ngoại lực tác dụng vào vật.công thức (34.3). biểu định lí. Nếu công của ngoại lực là- Nêu câu hỏi C3, - Trả lời câu C3. dương (công phát động),hướng dẫn trả lời. động năng tăng; nếu công này âm (công cản), động năng giảm. 1 2 1 2 Ang Wđ 2 Wđ1 mv2 mv1 2 2Hoạt động 3: vận 3. Bài tập vận dụng. (sgk)dụng, củng cố - Đọc và làm bài tập- Hướng dẫn HS đọc vận dụng phần 3 SGK.và làm bài tập vận - Trình bày lời giải vàdụng. nhận xét.- Nhận xét kết quả - Trả lời các câu hỏigiải. trắc nghiệm theo nội- Yêu cầu HS trả lời dung 1 – 4 SGK.các câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của bạn.