Danh mục

Vật lý 10 nâng cao - TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG CÔNG THỨC VẬN TỐC

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 144.22 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kiến thức- Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động họcnhư độ dời, vận tốc cũng có hướng tương đối.- Hiểu rõ các khái niệm vận tốc tuyệt đối, vận tốc cũng có tương đối,vận tốc kéo theo công thức cộng vận tốc, áp dụng giải các bài toán đơn giản. 2. Kỹ năng- Tư duy lôgic toán học - Vận dụng giải bài tập
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vật lý 10 nâng cao - TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG CÔNG THỨC VẬN TỐC TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG CÔNG THỨC VẬN TỐCA. MỤC TIÊU1. Kiến thức - Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc cũng có hướng tương đối. - Hiểu rõ các khái niệm vận tốc tuyệt đối, vận tốc cũng có tương đối, vận tốc kéo theo công thức cộng vận tốc, áp dụng giải các bài toán đơn giản.2. Kỹ năng - Tư duy lôgic toán học - Vận dụng giải bài tậpB. CHUẨN BỊ1. Giáo viên - Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động tròn đều. - Biên soạn câu hỏi 1-3 SGK dưới dạng trắc nghiệm. - Chuẩn bị bài tập SGK. - Tranh vẽ các ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.2. Học Sinh - Ôn tập về chuyển động cơ3. Gợi ý ứng dụng CNTT - GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiển tra bài cũ và củng cố bài giảng về tính tương đối của chuyển động cơ. - Mô phỏng về chuyển động tương đối, công thức cộng vận tốc. - Sưu tầm các đoạn video về tính tương đối của chuyển động cơ...C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCHoạt động 1 (......phút): Kiểm tra bài cũHướng dẫn của GV Hoạt động của HS-Đặt câu hỏi cho HS -Chuyển động cơ là gì? tại sao phải chọn qui chiếu?-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ. -Biểu diễn hệ qui chiếu của một chuyển động.-Nhận xét các câu trả lời -Nhận xét trả lời của bạn.Hoạt động 2 (......phút): Tìm hiểu phương và chiều của vectơ gia tốctrong chuyển động tròn đều.Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung-Cho HS xem hình -Xem hình vẽ H 1. Tính tương đối của chuyểnH 10.1 SGK. 10.1, phân biệt các động-Nêu câu hỏi hệ qui chiếu trong *Kết quả xác định vị trí và vận-Cho HS lấy ví dụ hình vẽ? tốc của cùng một vật tùy thuộc -Thảo luận: lấy ví hệ qui chiếu. Vị trí (do đó quỹ-Nhận xét các câu dụ về vị trí (quỹ đạo) và vận tốc của một vật cótrả lời đạo) và vận tốc của tính tương đối. vật có tính tương đối? -Rút ra kết luận SGKHoạt động 3 (........phút): Tìm hiểu chuyển động của người đi trên bè.Công thức cộng vận tốc.Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung-Yêu cầu: HS đọc -Đọc SGK phần 2; 2. Ví dụ về chuyển động củaSGK, xem hình. xem hình H 10.2 người đi trên bè-Cho HS thảo luận, -Thảo luận tìm -Xét chuyển động của mộtyêu cầu trình bày hiểu: Hệ quy chiếu người đi trên một chiếc bè đangkết quả. đứng yên, hệ qui trôi trên sông. chiếu chuyển động, Ta gọi hệ qui chiếu gắn với bờ-Gợi ý cách chứng vận tốc tuyệt đối, sông là hệ qui chiếu đứng yên,minh: Chọn hệ quy vận tốc tương đối, hệ quy chiếu gắn với bè là hệchiếu, lập luận đưa vận tốc kéo theo. qui chiếu chuyển động. Vận tốcra công thức (10.2). -Xem hình H 10.2 của người đối với hệ qui chiếu-Cho HS đọc phần và tìm hiểu cách đứng yên gọi là vận tốc tuyệt3, vẽ hình H 10.4 chứng minh công đối; Vận tốc của hệ quy chiếu-Xét các trường hợp thức (10.1) SGK. chuyển động gọi là vận tốcđặc biệt (vẽ hình) -Xem hình H 10.3 tương đối; vận tốc của hệ quy và tìm hiểu cách chiếu chuyển động đối với hệ chứng minh công quy chiếu đứng yên gọi là vận thức (10.2) SGK. tốc kéo theo. Ta hãy tìm công -Đọc phần 3, vẽ thức liên hệ giữa các vận tốc hìmh H 10.4 SGK, này. ghi nhận công thức a)Trường hợp người đi dọc từ cộng vận tốc (10.3) cuối về phía đầu bè -Tìm hiểu công Ta chứng minh được thức (10.3) trong v1,3  v1, 2  v 2,3 (10.1) các trường hợp đặcbiệt? trong đó v1,3 là vận tốc của người (1) đối với bờ (3), là vận tốc tuyệt đối. v1,2 là vận tốc của người (1) đối với bè (2), là vận tốc tương đối v2,3 là vận tốc của bè (2) đối với bờ (3), là vận tốc kéo theo. b) Trường hợp người đi ngang trên bè từ mạn này sang mạn kia Tương tự ta cũng chứng minh được : v1,3  v1, 2  v 2,3 (10.2) 3. Công thức vận tốc Từ các lập luận ở mục 2 ta có thể phát biểu quy tắc cộng vận tốc của một vật với hai hệ quy chiếu chuyển động tịnh tiến đối với nhau: Tại mỗi thời điểm, vectơ vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ vận tốc tương đối và vectơ vận tốc kéo theo. ...

Tài liệu được xem nhiều: