Danh mục

Vật lý 11 chương trình nâng cao: 2. THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 178.00 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I. MỤC TIÊU 1. . Kiến thức: - Nắm được những nội dung chính của thuyết electron cổ điển. Từ đó hiểu được ý nghĩa của các khía niệm hạt mang điện và nhiễm điện; chất dẫn điện và chất cách điện. - Hiểu được nội dungh của định luật bảo toàn điện tích. - Nếu có điều kiện, có thể hướng dẫn cho HS làm những thí nghiệm như trong SGK để HS rèn luỵên về phương pháp làm thí nghiệm và kĩ năng làm thí nghiệm. 2. Kĩ năng: - Giải thích được tính dẫn điện, tính cách...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vật lý 11 chương trình nâng cao: 2. THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH 2. THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCHI. MỤC TIÊU 1. . Kiến thức: - Nắm được những nội dung chính của thuyết electron cổ điển. Từ đó hiểu được ý nghĩa của các khía niệm hạt mang điện và nhiễm điện; chất dẫn điện và chất cách điện. - Hiểu được nội dungh của định luật bảo toàn điện tích. - Nếu có điều kiện, có thể hướng dẫn cho HS làm những thí nghiệm như trong SGK để HS rèn luỵên về phương pháp làm thí nghiệm và kĩ năng làm thí nghiệm. 2. Kĩ năng: - Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất, ba cách nhiễm điện của các vật trên cơ sở thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích.II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điện của các vật. - Vẽ một số hình trong SGK. 1. Phiếu học tập:P1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Hạt electron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19C.B. Hạt electron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 kg.C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion.D. Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.P2. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron. B. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron. C. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.P3. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Vật dẫn điện là vật chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật chứa rất ít điện tích tự do. C. Vật dẫn điện là vật chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chưa rất ít điện tiách tự do.P4. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, electron đã chuyển từ vật này sang vật kia. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn tr ung hoà điện. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì electron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật nhiễm điện sang vật chưa nhiễm điện .P5. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khácnhiễm điện thì: A. Hai quả cầu đẩy nhau. B. Hai quả cầu hút nhau. C. Không hút mà cũng không đẩy nhau. D. Hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.P6. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hòa điện. D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện.  Đáp án phiếu học tập: P1(D); P2: (C); P3: (C); P4: (D); P5: (B); P6: (D). 2. . Học sinh: - Ôn lại bài trước, chuẩn bị các câu hỏi trong phiếu học tập, chuẩn bị làm các TN về nhiễm điện cho các vật.III. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1 Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên- Báo cáo tình hình lớp. - Yêu cầu HS cho biết tình hình của lớp.- Trình bày câu trả lời về hai loại điện - Nêu câu hỏi.tích, cách nhiễm điện cho các vật. - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời.- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. Hoạt động 2 Thuyết electron Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên-Đọc SGK - Yêu cầu HS đọc phần 1.- Thảo luận nhóm -Yêu cầu HS trình bày 3 nội dung của- Tìm hiểu nội dung cơ bản của thuyết thuyết. - Nhận xét trả lời của HS.electron.- Trình bày nội dung của thuyết. - Nêu câu hỏi C1.- Nhận xét bạn trả lời. - Nêu câu hỏi C2.-Trình bày câu trả lời của câu hỏi C1. - Nhận xét trả lời của HS.-Trình bày câu trả lời của câu hỏi C2. - Yêu cầu HS đọc phần 2.-Đọc SGK. - Tổ chức hoạt động nhóm.- Thảo luận nhóm tìm hiểu chất dẫn - Yêu cầu HS trình bày hiểu biết củađiện và chất cách điện là gì. mình về chất dẫn điện.- Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách - Yêu cầu HS nêu nhận xét.điện. - Nhận xét trả lời của HS.- Trình bày chất dẫn điện và chất cáchđiện.- Nhận xét bạn trả lời. Hoạt động 3:Vận dụng thuyết electron giải thích 3 hiện tượng nhiễm điện Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên-Đọc SGK. - Yêu cầu HS đọc phần 3a.- Thảo luận nhóm tìm hiểu cách giải - Tổ chức hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS giải thích hiện tượngthích.- Trình bày sự nhiễm điện do cọ xát. nhiễm điện do cọ xát.- Nhận xét bạn trả lời. - Nhận xét trả lời của HS.-Đọc SGK. - Yêu cầu HS đọc phần 3a.- Thảo luận nhóm tìm hiểu cách giải - Tổ chức hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS giải thích hiện tượngthích.- Trình bày sự nhiễm điện do tiếp xúc. nhiễm điện do tiếp xúc.- Nhận xét bạn trả lời. - Nhận xét trả lời của HS.-Đọc SGK. - Yêu cầu HS đọc phần 3b.- Thảo luận nhóm tìm hiểu cách giải - Tổ chức hoạt động nhóm. - Nêu câu hỏi.thích.- Trình bày sự nhiễm điện do hưởng - Nhận xét trả lời của HS.ứng. - Yêu cầu HS đọc phần 4.- - Nhận xét bạn trả lời. - Yêu cầu HS tìm hi ...

Tài liệu được xem nhiều: