VẬT LÝ BIỂN ( Đinh Văn Ưu - Nguyễn Minh Huấn - NXB Đại học Quốc gia Hà Nội ) - Chương 2
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VẬT LÝ BIỂN ( Đinh Văn Ưu - Nguyễn Minh Huấn - NXB Đại học Quốc gia Hà Nội ) - Chương 2 Chương 2 ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA NƯỚC BIỂN 2.1.KHÁI NIỆM VỀ NHIỆT ĐỘ, MẬT ĐỘ THẾ VỊ VÀ CÁC LOẠI GRADIENMẬT ĐỘ. ĐỘ ỔN ĐỊNH THẲNG ĐỨNG VÀ NĂNG LƯỢNG BẤT ỔN ĐỊNHCỦA NƯỚC BIỂN 2.1.1. Nhiệt độ thế vị Nhiệt độ thế vị là nhiệt độ của hệ có thể thu được trong khi chuyển áp suất thực tế psang áp suất khí quyển pa bằng đoạn nhiệt. ( ) p θ (η , S ) = T η , , S = T (η , p, S ) − ∫ G(η, p, S )dp p (2.1) a pa Các tính toán cho thấy rằng biến đổi từ áp suất p sang áp suất khí quyển tương đươngchuyển từ độ sâu z (nơi có áp suất p) lên độ sâu 0, vì vậy nếu biết được chênh lệch nhiệt độ cóthể tính được θ: z θ = T ( z) − δ T 0 Bằng cách sử dụng công thức tích phân nhiệt độ theo áp suất 1.47 và định nghĩa nêutrên ta có thể viết pa av ∫c θ = T exp 0 dp p p Bảng 2.1. Biến đổi nhiệt độ đoạn nhiệt khi độ sâu biến đổi Khoảng cách từ 0 1 2 4 8 đáy (km) δT(°C) 0 0,06 0,141 0,34 0,98 2 7 5 Trong bảng 2.1 đưa ra mức độ biến thiên đoạn nhiệt của nhiệt độ nước biển khi độ sâubiến đổi. Như vậy nếu hai loại nước ở hai độ sâu khác nhau có cùng nhiệt độ thế vị thì nhiệt độthực tế sẽ khác nhau, ngược lại khi chúng có cùng nhiệt độ thì nhiệt độ thế vị phải khác nhau. Nhiệt độ của nước biển đo được tại chỗ được gọi là nhiệt độ in situ, nhiệt độ này sẽ là 26tổng của nhiệt độ thế vị và biến đổi nhiệt độ do độ sâu (áp suất) T = θ + δT Ví dụ: Nếu nhiệt độ in situ tại đáy H = 8 km là 4°C, loại nước này sẽ có nhiệt độ1,653°C tại 4 km và 1,015 °C tại độ sâu 2 km. 2.1.2. Mật độ thế vị Mật độ ứng với nhiệt độ thế vị được gọi là mật độ thế vị. p ⎛ ∂ρ ⎞ ρ p p ∫ ⎜ ∂p ⎟ = ρ (η , , S ) = ρ (η , p, S ) − dp = ρ (θ , , S) ⎜⎟ ⎝⎠ pot a a pa η ,S Xét biến thiên của mật độ theo độ sâu, ta có ∂ρ ∂ρ ∂ρ dρ = dS + dT + dp ∂S ∂T ∂p Biết rằng T = θ + δT, ta có dρ ∂ρ dS ∂ρ d (θ + δT ) ∂ρ = + + (2.2) dp ∂S dp ∂T ∂p dp Trong điều kiện đại dương lý tưởng, nhiệt độ và độ muối không đổi theo độ sâu dT dS = =0 dp dp và ⎛ dρ ⎞ ⎛ ∂ρ ⎞ ⎜ dp ⎟ T =const = ⎜ ∂p ⎟ ⎜ ⎟ ⎜⎟ ⎝ ⎠ ⎝ ⎠θ S = const là gradien mật độ áp lực in situ. Xét biến thiên của thể tích riêng, thể tích đối với mật độ bằng 1, ta có thể viết v S,T,p =v S,T,0 (1 - αp) với α là hệ số nén trung tính. Để xem xét ý nghĩa của hệ số này cũng như các hệ số nénkhác, chúng ta tiến hành lấy đạo hàm riêng hai vế theo áp suất p: ∂ v S ,T , p ∂α = − v S ,T ,0 (α + p ) ∂p ∂p So sánh với định nghĩa hệ số nén tổng quát được viết dong dạng sau ∂ v S ,T , p ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thủy văn học hải dương học khí tương kỹ thuật bờ biển môi trường biểnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Kỹ thuật bờ biển - Cát địa chất part 1
12 trang 142 0 0 -
Đề tài Nghiên cứu xác định front trong toàn khu vực biển Đông
74 trang 133 0 0 -
5 trang 128 0 0
-
157 trang 66 1 0
-
Bài giảng về Kinh tế môi trường
69 trang 49 0 0 -
Bài giảng Hướng dẫn thực hành Kỹ thuật Bờ biển - Phần 5
16 trang 44 0 0 -
Tiểu luận: Thực trạng ô nhiễm môi trường biển Việt Nam và một số nguyên nhân gây ra thực trạng đó
18 trang 33 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh: Pháp luật về bảo vệ môi trường biển ở Việt Nam
66 trang 32 0 0 -
Công tác quy hoạch và ra quyết định - Chương 1
20 trang 32 0 0 -
Báo cáo thực tập môn học Môi trường biển: Phần quan trắc khí tượng hải văn ven bờ
24 trang 32 0 0 -
Công nghệ bê tông cho các công trình biển: Phần 1
89 trang 31 0 0 -
CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN VÀ ĐÊ CHẮN SÓNG - CHƯƠNG 2
25 trang 29 0 0 -
BÀI GIẢNG MÔN HỌC THỦY VĂN MÔI TRƯỜNG
88 trang 29 0 0 -
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐỀ TÀI - XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐỤC
24 trang 28 0 0 -
Giáo trình Cơ sở kỹ thuật bờ biển - ĐH Thủy lợi
288 trang 28 0 0 -
Bài thuyết trình Ô nhiễm môi trường biển
19 trang 27 0 0 -
34 trang 26 0 0
-
Công tác quy hoạch và ra quyết định - Chương 4
45 trang 25 0 0 -
Giáo trình Mô hình hóa môi trường
219 trang 25 0 0 -
Công tác quy hoạch và ra quyết định - Chương 5
23 trang 24 0 0