![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Vi phẫu thuật u màng não mặt sau xương đá qua đường mổ sau xoang xích ma
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 275.60 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não mặt sau xương đá qua đường mổ sau xoang sigma. Việc bảo tồn chức năng thần kinh sọ có thể đạt được ngay cả ở khối u lớn bằng đường tiếp cận dưới chẩm sau xoang sigma.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vi phẫu thuật u màng não mặt sau xương đá qua đường mổ sau xoang xích maNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015 VI PHẪU THUẬT U MÀNG NÃO MẶT SAU XƯƠNG ĐÁ QUA ĐƯỜNG MỔ SAU XOANG XÍCH MA Nguyễn Phong*, Đỗ Hồng Hải **TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não mặt sau xương đá qua đường mổ sau xoang sigma. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu 19 trường hợp u màng não mặt sau xương đá được phẫuthuật tại khoa ngoại thần kinh bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1/2014 đến 6/2015. Bệnh nhân được thu thập các dữliệu về dịch tễ và triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trước và sau phẫu thuật, bao gồm: chức năng thần kinhsọ, đặc điểm u trên phim CT và MRI, đặc điểm phẫu thuật. Kết quả: Có tổng cộng 19 bệnh nhân, nữ chiếm 78,9%, nam chiếm 21,1%, độ tuổi trung bình là 49,2 tuổi.Triệu chứng chủ yếu đưa bệnh nhân đi khám bệnh là đau đầu (47,4%) và giảm thính lực (31,6%). Phân loại udựa theo vị trí gốc bám so với lỗ ông tai trong: trước lỗ ống tai trong (15,8%), trên lỗ ống tai trong (10,5%), dướilỗ ống tai trong (31,6%), sau lỗ ống tai trong (36,8%). U có kích thước trung bình là 4,4 cm. Kết quả phẫu thuật:tỉ lệ lấy trọn u là 9 trường hợp, chiếm 47,3%, 11 trường hợp (68,4%), chừa lại phần u bao quanh thần kinh. Chứcnăng thần kính sọ sau mổ: 2 trương hợp tổn thương dây V như trước mổ, trường hợp tổn thương dây VI xuấthiện sau mổ, 4 trường hợp tổn thương dây VII xuât hiện sau mổ nâng tổng số bệnh nhân tổn thương dây VII lên6 bệnh nhân, 3 trường hợp tổn thương IX, X sau mổ. 5 trường hợp điếc hoàn toàn trước mổ không hồi phục sauphẫu thuật. Ù tai chiếm tỷ lệ 31,6% trước mổ và cải thiện sau mổ. Kết luận: Việc bảo tồn chức năng thần kinh sọ có thể đạt được ngay cả ở khối u lớn bằng đường tiếp cậndưới chẩm sau xoang sigma. Việc chừa lại khối u bao quanh hay dính chặc vào thần kinh sọ nhăm bảo tồn chứcnăng thần kinh sọ là cần thiết, trong thời đại có sự trợ giúp của xạ phẫu gamma knife. Từ khóa: u màng não mặt sau xương đá, đường mổ sau xoang xích maABSTRACT FUNCTIONAL OUTCOME IN RETROSIGMOID MICROSURGERY APPROACH FOR MENINGIOMAS OF THE POSTERIOR PETROUS BONE Nguyen Phong, Do Hong Hai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 6 - 2015: 44 - 49 Object: The aim of this study was to analyze a subgroup of patients harboring cerebellopontine anglemeningiomas originating from the posterior petrous bone in regard to clinical presentation, surgical anatomy,complications, and long-term functional postoperative results Methods: Data in a series of 19 patients with meningiomas of the posterior petrous bone who had undergonemicrosurgical treatment at the authors’ institution between 1/2014 and 6/2015 were retrospectively reviewed. Thepatient population consisted of 15 women and 4 men with a mean age of 49.2 years. The main symptom on firstadmission was headache (47.4%), impaired hearing in 31.6%. The tumor was found to be attached to thepostmeatal dura in 36.8%, the premeatal dura in 15.8%, the suprameatal dura in 10.5%, the inframeatal dura in31.6%. Tumor extension into the internal acoustic meatus was present in seven patients. The site of displacementof the cranial nerves was predictable, depending on the dural origin of the tumor as depicted on preoperativemagnetic resonance (MR) imaging studies. Postoperatively, a new and permanent facial paresis was observed in 4patients. * : Khoa ngoại thần kinh bệnh viện Chợ Rẫy, **: bộ môn ngoại thần kinh, ĐHYD TPHCM Tác giả liên lạc: Ts Bs Nguyễn Phong ĐT: 0903744085 Email: drnguyenphong@gmail.com44 Chuyên Đề Phẫu Thuật Thần KinhY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015 Nghiên cứu Y học Conclusions: Preoperative detailed analysis of MR imaging data gives the surgeon a clue about thedislocation of critical neurovascular structures, particularly the cranial nerves. Nonetheless, the exact relationshipof the cranial nerves to the tumor (dislocation, adherence, infiltration, and splaying of nerves) can only be fullyappreciated during surgery. Key words: Meningiomas of posterior petrous bone, retrosigmoid microsurgery approach.ĐẶT VẤN ĐỀ có mảnh kim khí nội sọ. Phân loại u dựa vào vị trí gốc bám: U màng não hố sau chiếm khoảng 10% các unội sọ, việc phân loại dựa vào vị trí gốc bám của Phân loại u dựa vào vị trí gốc bám dựa trênu. Tác giả Castellano và Ruggiero đã phân loại u phim cộng hưởng từ và biên bản phẫu thuật. Cómàng não hố sau thành năm nhóm, trong đó u năm nhóm gốc bám ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vi phẫu thuật u màng não mặt sau xương đá qua đường mổ sau xoang xích maNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015 VI PHẪU THUẬT U MÀNG NÃO MẶT SAU XƯƠNG ĐÁ QUA ĐƯỜNG MỔ SAU XOANG XÍCH MA Nguyễn Phong*, Đỗ Hồng Hải **TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não mặt sau xương đá qua đường mổ sau xoang sigma. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu 19 trường hợp u màng não mặt sau xương đá được phẫuthuật tại khoa ngoại thần kinh bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1/2014 đến 6/2015. Bệnh nhân được thu thập các dữliệu về dịch tễ và triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trước và sau phẫu thuật, bao gồm: chức năng thần kinhsọ, đặc điểm u trên phim CT và MRI, đặc điểm phẫu thuật. Kết quả: Có tổng cộng 19 bệnh nhân, nữ chiếm 78,9%, nam chiếm 21,1%, độ tuổi trung bình là 49,2 tuổi.Triệu chứng chủ yếu đưa bệnh nhân đi khám bệnh là đau đầu (47,4%) và giảm thính lực (31,6%). Phân loại udựa theo vị trí gốc bám so với lỗ ông tai trong: trước lỗ ống tai trong (15,8%), trên lỗ ống tai trong (10,5%), dướilỗ ống tai trong (31,6%), sau lỗ ống tai trong (36,8%). U có kích thước trung bình là 4,4 cm. Kết quả phẫu thuật:tỉ lệ lấy trọn u là 9 trường hợp, chiếm 47,3%, 11 trường hợp (68,4%), chừa lại phần u bao quanh thần kinh. Chứcnăng thần kính sọ sau mổ: 2 trương hợp tổn thương dây V như trước mổ, trường hợp tổn thương dây VI xuấthiện sau mổ, 4 trường hợp tổn thương dây VII xuât hiện sau mổ nâng tổng số bệnh nhân tổn thương dây VII lên6 bệnh nhân, 3 trường hợp tổn thương IX, X sau mổ. 5 trường hợp điếc hoàn toàn trước mổ không hồi phục sauphẫu thuật. Ù tai chiếm tỷ lệ 31,6% trước mổ và cải thiện sau mổ. Kết luận: Việc bảo tồn chức năng thần kinh sọ có thể đạt được ngay cả ở khối u lớn bằng đường tiếp cậndưới chẩm sau xoang sigma. Việc chừa lại khối u bao quanh hay dính chặc vào thần kinh sọ nhăm bảo tồn chứcnăng thần kinh sọ là cần thiết, trong thời đại có sự trợ giúp của xạ phẫu gamma knife. Từ khóa: u màng não mặt sau xương đá, đường mổ sau xoang xích maABSTRACT FUNCTIONAL OUTCOME IN RETROSIGMOID MICROSURGERY APPROACH FOR MENINGIOMAS OF THE POSTERIOR PETROUS BONE Nguyen Phong, Do Hong Hai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 6 - 2015: 44 - 49 Object: The aim of this study was to analyze a subgroup of patients harboring cerebellopontine anglemeningiomas originating from the posterior petrous bone in regard to clinical presentation, surgical anatomy,complications, and long-term functional postoperative results Methods: Data in a series of 19 patients with meningiomas of the posterior petrous bone who had undergonemicrosurgical treatment at the authors’ institution between 1/2014 and 6/2015 were retrospectively reviewed. Thepatient population consisted of 15 women and 4 men with a mean age of 49.2 years. The main symptom on firstadmission was headache (47.4%), impaired hearing in 31.6%. The tumor was found to be attached to thepostmeatal dura in 36.8%, the premeatal dura in 15.8%, the suprameatal dura in 10.5%, the inframeatal dura in31.6%. Tumor extension into the internal acoustic meatus was present in seven patients. The site of displacementof the cranial nerves was predictable, depending on the dural origin of the tumor as depicted on preoperativemagnetic resonance (MR) imaging studies. Postoperatively, a new and permanent facial paresis was observed in 4patients. * : Khoa ngoại thần kinh bệnh viện Chợ Rẫy, **: bộ môn ngoại thần kinh, ĐHYD TPHCM Tác giả liên lạc: Ts Bs Nguyễn Phong ĐT: 0903744085 Email: drnguyenphong@gmail.com44 Chuyên Đề Phẫu Thuật Thần KinhY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015 Nghiên cứu Y học Conclusions: Preoperative detailed analysis of MR imaging data gives the surgeon a clue about thedislocation of critical neurovascular structures, particularly the cranial nerves. Nonetheless, the exact relationshipof the cranial nerves to the tumor (dislocation, adherence, infiltration, and splaying of nerves) can only be fullyappreciated during surgery. Key words: Meningiomas of posterior petrous bone, retrosigmoid microsurgery approach.ĐẶT VẤN ĐỀ có mảnh kim khí nội sọ. Phân loại u dựa vào vị trí gốc bám: U màng não hố sau chiếm khoảng 10% các unội sọ, việc phân loại dựa vào vị trí gốc bám của Phân loại u dựa vào vị trí gốc bám dựa trênu. Tác giả Castellano và Ruggiero đã phân loại u phim cộng hưởng từ và biên bản phẫu thuật. Cómàng não hố sau thành năm nhóm, trong đó u năm nhóm gốc bám ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học U màng não mặt sau xương đá Đường mổ sau xoang xích ma Chức năng thần kinh sọTài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 220 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 203 0 0 -
6 trang 202 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 198 0 0 -
8 trang 195 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 195 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 192 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 188 0 0