Việt võ đạo (Quyển 2: Cơ sở kiến thức khí công): Phần 2
Số trang: 129
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.50 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nối tiếp phần 1, phần 2 của tài liệu "Vovinam - Việt võ đạo (Quyển 2: Cơ sở kiến thức khí công)" phần 2 tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Thập nhị kinh biệt; Các trường phái khí công; Tài liệu khí công Vovinam - Việt Võ Đạo. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Việt võ đạo (Quyển 2: Cơ sở kiến thức khí công): Phần 2 Chương 5 Thập Nhị Kinh Biệt|Ệ Đại cương Thập Nhị Kinh Biệt có nghĩa là 12 đường kinh khác biệt, được chia thành haihệ thống, 6 Thủ Kinh (Kinh p h á t nguồn từ tay) và 6 Túc Kinh (Kinỉt p h á t nguồntừ chân)y được chia ra như sau: 1- Thủ Thái Dương - Tiểu Trường Kinh (Ruột non); 2- Thủ Thiếu D ương - Tam Tiêu Kinh (Tam tiêu); 3- Thủ Dương M inh - Đ ại Trường Kinh (Ruột già). Đ ặc tính: Bắt nguồn từ tay, (Phía ngoài hoặc trên - phía Dương) lên m ặt và có nhánh chạy vể các bộ phận tạng phủ. 4- Thù Quyết Âm Tâm Bào Kinh (Bao bọc tim); 5- Thủ Thiếu Âm Tấm K inh (Tim); 6- Thù Thái Âm Phế Kinh (Phổi). Đ ặc tính: bắt nguồn từ ngực chạy ra tay và có nhánh chạy vể các bộ phận tạng phủ. 7- Túc Thái Dương - Bàng Q uang Kinh (Dọng tiều); 8- Túc Thiếu D ương - Đ ởm Kinh (Mật); 9- Túc D ương M inh - Vị Kinh (Dạ dày). Đặc tín h : Bắt nguổn từ đầu, chạy qua m ình, xuống dưới chân và có nhánh chạy vể các bộ phận tạng phủ. 127 KHÍ CÔNG DƯỠNG SINH - NỘI CÔNG v õ GIA VOVINAM - V IỆT v õ ĐẠO 10- Túc Quyết Âm - Can K inh (Gan); 11- Túc Thiếu Âm - Thận Kinh (Cật); 12- Túc Thái Âm - Tỳ K inh (Lá lách). Đ ặc tín h : Bắt nguồn từ chân lên bụng, chạy qua ngực và không lên đầu. Có n hánh chạy về các bộ phận tạng phủ.II. Thủ Thái Dương Tiểu Trường Kinh 1. T h iếu T rạch (IG 1) Vị trí: Ờ cạnh ngoài gốc m óng ngón tay út. Chủ trị: Đau đầu, chảy m áu mũi, trúng gió hôn niê, thiếu sữa, nhiệt bệnh (cấp cứu)ế Tác d ụ n g phối hợp: Với Hợp Cốc, C hiên Trung, trị thiếu sữa. 2. Tiên Cốc (IG2) Vị trí: Ở chồ lõm trước khớp bàn tay và ngón thứ 5, khi nắm tay huyệt ở trước nếp gấp khớp, chỗ da thấy trắng đỏ. C hủ trị: Đau cánh tay, ngón tay tê bại, sốt cao, m ộng thịt ở mắt, tai ù, hầu họng bị sưng đau. 3. H ậu K hê (IG 3) Vị trí: Ở cạnh ngoài bàn tay (phía ngón tay út) ở chồ sau khớp ngón út và đốt bàn tay số 5 (chỗ lõm). C hủ trị: Đ au đỉnh đẩu, đau lưng trên, đau thắt lưng, sái cổ, động kinh, nổi mê đav ngứa, ngón tay co rút, sốt rét, thẩn kinh bị kích thích. Tác d ụ n g phối hợp: Với Đại Chùy, Gian Sử trị sốt rét, với Liệt Khuyết trị ngực cổ đau; với Phong Trì trị sái cổ, đỉnh đầu căng đau; với Tam Gian trị các xương trong bàn tay và ngón tay sưng đau. 4. U yển C ổ t (IG 4) Vị trí: C ạnh ngoài b àn tay, phía trước xương cổ tay, chỗ lồm. C hủ trị: Đau đẩu, cồ cứng đau, ù tai, đau dạ dày cấp, đau ở cổ tay và khớp khuỷu, khớp ngón tay, đau lùng do vận động quá đà. 128 QUYỂN 2: c ơ s ở KIẾN THỨC KHÍ CÔNGTác d ụ n g phổi hợp: Với Ngoại Q uan trị bong gân khớp cổ tay; với Tiểu Hải,Khúc Trì trị bong gân khớp khuỷu; với Trung Q uản trị vàng da.5. D ư ơ n g C óc (IG 5)Vị trí: Trên mu cổ tay, chỏ lõm ở cạnh trụ, trên làn cổ tayểC hủ trị: Đau ở cạnh ngoài cánh tay, cổ và hàm sưng đau, cổ tay đau, bệnhtinh thần, bệnh nhiệt, tai điếc, tai ù ệ6. D ư ỡ n g L ão (IG 6)Vị trí: Ở cổ tay, phía sau m ắt cá đấu xương trụ.C hủ trị: Đ au buốt ở vai, lưng, cổ, cột sống, cánh tay, chi trên bất toại, sái cổ,m ắt mờ.Tác d ụ n g p h ố i hợp: Với Yêu Du trị đau lưng; với Nội Q uan trị nấc cụt.7. Chi Chính (IG7)Vị trí: Ở sau cổ tay 5 thốn.C hủ trị: Cổ gáy cứng, khuỷu tay khó vận động, bàn tay khó nắm.Tác d ụ n g phối hợp: Với Ngoại Q uan, Hợp Cốc, Khúc Trì trị đau ở khuỷu tayvà cánh tay.8. Tiểu Hải (IG8)Vị trí: Ở khuỷu tay, chổ lồi xương to cạnh trong khuỷu.C h ủ trị: Đau đầu, đau ngón tay út, đau khớ p khuỷu, đau vai, đau bả vai,động kinh.Tác d ụ n g phối hợp: Với Khúc Trì trị đau khớp khuỷu.9. K iên T rin h (IG 9)Vị trí: Xuôi tay, kẹp nách, ở đầu nếp gấp sau nách lên 1 thốn.C hủ trị: Vai, bả vai đau, cánh tay không giơ lên cao được, tai ù, tai điếc.10. N h u D u (IG 10)Vị trí: Từ Kiên Trinh thẳng lên xương bả vai, chỗ lõm dưới đẩu ngoài xươngbả vai.C hủ trị: Vai, cánh tay đau buốt, không có sức. 129 KHÍ CÔNG DƯỠNG SINH - NỘI CÔNG v õ GIA VOVINAM - V IỆ T v õ ĐẠOK)ôn Trung Du (IG15) Kiôn Ngoại Du (IG14)Kiẻn Ngoai Du (IG14) __Khúc Viỗn QUYẾN 2: c ơ SỞ KIẾN THỨC KHÍ CÔNG12. B ỉn h P h o n g (IG 12)Vị trí: Ở chính giữa phía trên bờ gai xương bả vai, từ huyệt Thiên Tông thẳnglênễ Khi giơ tay tạo thành hố lõm.C hủ trị: Bả vai đau, chi trên tê buốt.13. Khúc Viên (IG13)Vị trí: Chỗ lõm ờ cạnh trong phía trên bờ gai xương bả vai, ở giữa đường nốiN hu D u tới m ỏm gai đốt sống 2.C hủ trị: Bả vai co rúm , đau đớn.14. K iên N goại D u (IG 14)VỊ trí: Ở dưới m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Việt võ đạo (Quyển 2: Cơ sở kiến thức khí công): Phần 2 Chương 5 Thập Nhị Kinh Biệt|Ệ Đại cương Thập Nhị Kinh Biệt có nghĩa là 12 đường kinh khác biệt, được chia thành haihệ thống, 6 Thủ Kinh (Kinh p h á t nguồn từ tay) và 6 Túc Kinh (Kinỉt p h á t nguồntừ chân)y được chia ra như sau: 1- Thủ Thái Dương - Tiểu Trường Kinh (Ruột non); 2- Thủ Thiếu D ương - Tam Tiêu Kinh (Tam tiêu); 3- Thủ Dương M inh - Đ ại Trường Kinh (Ruột già). Đ ặc tính: Bắt nguồn từ tay, (Phía ngoài hoặc trên - phía Dương) lên m ặt và có nhánh chạy vể các bộ phận tạng phủ. 4- Thù Quyết Âm Tâm Bào Kinh (Bao bọc tim); 5- Thủ Thiếu Âm Tấm K inh (Tim); 6- Thù Thái Âm Phế Kinh (Phổi). Đ ặc tính: bắt nguồn từ ngực chạy ra tay và có nhánh chạy vể các bộ phận tạng phủ. 7- Túc Thái Dương - Bàng Q uang Kinh (Dọng tiều); 8- Túc Thiếu D ương - Đ ởm Kinh (Mật); 9- Túc D ương M inh - Vị Kinh (Dạ dày). Đặc tín h : Bắt nguổn từ đầu, chạy qua m ình, xuống dưới chân và có nhánh chạy vể các bộ phận tạng phủ. 127 KHÍ CÔNG DƯỠNG SINH - NỘI CÔNG v õ GIA VOVINAM - V IỆT v õ ĐẠO 10- Túc Quyết Âm - Can K inh (Gan); 11- Túc Thiếu Âm - Thận Kinh (Cật); 12- Túc Thái Âm - Tỳ K inh (Lá lách). Đ ặc tín h : Bắt nguồn từ chân lên bụng, chạy qua ngực và không lên đầu. Có n hánh chạy về các bộ phận tạng phủ.II. Thủ Thái Dương Tiểu Trường Kinh 1. T h iếu T rạch (IG 1) Vị trí: Ờ cạnh ngoài gốc m óng ngón tay út. Chủ trị: Đau đầu, chảy m áu mũi, trúng gió hôn niê, thiếu sữa, nhiệt bệnh (cấp cứu)ế Tác d ụ n g phối hợp: Với Hợp Cốc, C hiên Trung, trị thiếu sữa. 2. Tiên Cốc (IG2) Vị trí: Ở chồ lõm trước khớp bàn tay và ngón thứ 5, khi nắm tay huyệt ở trước nếp gấp khớp, chỗ da thấy trắng đỏ. C hủ trị: Đau cánh tay, ngón tay tê bại, sốt cao, m ộng thịt ở mắt, tai ù, hầu họng bị sưng đau. 3. H ậu K hê (IG 3) Vị trí: Ở cạnh ngoài bàn tay (phía ngón tay út) ở chồ sau khớp ngón út và đốt bàn tay số 5 (chỗ lõm). C hủ trị: Đ au đỉnh đẩu, đau lưng trên, đau thắt lưng, sái cổ, động kinh, nổi mê đav ngứa, ngón tay co rút, sốt rét, thẩn kinh bị kích thích. Tác d ụ n g phối hợp: Với Đại Chùy, Gian Sử trị sốt rét, với Liệt Khuyết trị ngực cổ đau; với Phong Trì trị sái cổ, đỉnh đầu căng đau; với Tam Gian trị các xương trong bàn tay và ngón tay sưng đau. 4. U yển C ổ t (IG 4) Vị trí: C ạnh ngoài b àn tay, phía trước xương cổ tay, chỗ lồm. C hủ trị: Đau đẩu, cồ cứng đau, ù tai, đau dạ dày cấp, đau ở cổ tay và khớp khuỷu, khớp ngón tay, đau lùng do vận động quá đà. 128 QUYỂN 2: c ơ s ở KIẾN THỨC KHÍ CÔNGTác d ụ n g phổi hợp: Với Ngoại Q uan trị bong gân khớp cổ tay; với Tiểu Hải,Khúc Trì trị bong gân khớp khuỷu; với Trung Q uản trị vàng da.5. D ư ơ n g C óc (IG 5)Vị trí: Trên mu cổ tay, chỏ lõm ở cạnh trụ, trên làn cổ tayểC hủ trị: Đau ở cạnh ngoài cánh tay, cổ và hàm sưng đau, cổ tay đau, bệnhtinh thần, bệnh nhiệt, tai điếc, tai ù ệ6. D ư ỡ n g L ão (IG 6)Vị trí: Ở cổ tay, phía sau m ắt cá đấu xương trụ.C hủ trị: Đ au buốt ở vai, lưng, cổ, cột sống, cánh tay, chi trên bất toại, sái cổ,m ắt mờ.Tác d ụ n g p h ố i hợp: Với Yêu Du trị đau lưng; với Nội Q uan trị nấc cụt.7. Chi Chính (IG7)Vị trí: Ở sau cổ tay 5 thốn.C hủ trị: Cổ gáy cứng, khuỷu tay khó vận động, bàn tay khó nắm.Tác d ụ n g phối hợp: Với Ngoại Q uan, Hợp Cốc, Khúc Trì trị đau ở khuỷu tayvà cánh tay.8. Tiểu Hải (IG8)Vị trí: Ở khuỷu tay, chổ lồi xương to cạnh trong khuỷu.C h ủ trị: Đau đầu, đau ngón tay út, đau khớ p khuỷu, đau vai, đau bả vai,động kinh.Tác d ụ n g phối hợp: Với Khúc Trì trị đau khớp khuỷu.9. K iên T rin h (IG 9)Vị trí: Xuôi tay, kẹp nách, ở đầu nếp gấp sau nách lên 1 thốn.C hủ trị: Vai, bả vai đau, cánh tay không giơ lên cao được, tai ù, tai điếc.10. N h u D u (IG 10)Vị trí: Từ Kiên Trinh thẳng lên xương bả vai, chỗ lõm dưới đẩu ngoài xươngbả vai.C hủ trị: Vai, cánh tay đau buốt, không có sức. 129 KHÍ CÔNG DƯỠNG SINH - NỘI CÔNG v õ GIA VOVINAM - V IỆ T v õ ĐẠOK)ôn Trung Du (IG15) Kiôn Ngoại Du (IG14)Kiẻn Ngoai Du (IG14) __Khúc Viỗn QUYẾN 2: c ơ SỞ KIẾN THỨC KHÍ CÔNG12. B ỉn h P h o n g (IG 12)Vị trí: Ở chính giữa phía trên bờ gai xương bả vai, từ huyệt Thiên Tông thẳnglênễ Khi giơ tay tạo thành hố lõm.C hủ trị: Bả vai đau, chi trên tê buốt.13. Khúc Viên (IG13)Vị trí: Chỗ lõm ờ cạnh trong phía trên bờ gai xương bả vai, ở giữa đường nốiN hu D u tới m ỏm gai đốt sống 2.C hủ trị: Bả vai co rúm , đau đớn.14. K iên N goại D u (IG 14)VỊ trí: Ở dưới m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Việt võ đạo Võ sư Trần Nguyên Đạo Thập nhị kinh biệt Trường phái khí công Khí công Đạo gia Khí công Nho gia Khí công Phật giaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Lựa chọn các test đánh giá thể lực cho nữ vận động viên Vovinam lứa tuổi 16-17 tỉnh Đồng Nai
6 trang 32 0 0 -
10 trang 20 0 0
-
Bài giảng môn Vovinam - Việt võ đạo - Trường CĐ Công nghệ thông tin TP.HCM
38 trang 14 0 0 -
Việt võ đạo (Quyển 1: Nội công nhập môn): Phần 2
161 trang 14 0 0 -
Nền tảng và đặc trưng võ học Vovinam – Việt võ đạo.
8 trang 13 0 0 -
Việt võ đạo (Quyển 2: Cơ sở kiến thức khí công): Phần 1
126 trang 13 0 0 -
Việt võ đạo (Quyển 1: Nội công nhập môn): Phần 1
138 trang 12 0 0 -
Sổ tay luyện tập kỹ thuật Vovinam - Việt võ đạo (Tập 2): Phần 1
117 trang 11 0 0 -
Sổ tay luyện tập kỹ thuật Vovinam - Việt võ đạo (Tập 2): Phần 2
115 trang 11 0 0 -
Bài giảng Vovinam – Việt võ đạo - ĐH Phạm Văn Đồng
55 trang 11 0 0