Vù Hương
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 125.73 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Công dụng: Tinh dầu vù hương được sử dụng rộng rãi trong công nghệ hóa mỹ phẩm, thực phẩm và dược phẩm. Từ safrol trong tinh dầu vù hương ta có thể chuyển hoá thành isosafrol. Và từ isosafrol có thể điều chế heliotropin, một hợp chất có giá trị tạo và gia tăng mùi trong công nghệ sản xuất nước hoa, dầu gội đầu, sữa tắm, hương vị salicylat trong nước giải khát hay bia rượu... Tinh dầu còn được dùng làm thuốc xoa bóp, chữa thấp khớp, đau nhức... Lá dùng làm thuốc cầm máu, chữa đau dạ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vù Hương Vù Hương Công dụng: Tinh dầu vù hương được sử dụng rộng rãi trong công nghệ hóa mỹphẩm, thực phẩm và dược phẩm. Từ safrol trong tinh dầu vù hương ta có thểchuyển hoá thành isosafrol. Và từ isosafrol có thể điều chế heliotropin, mộthợp chất có giá trị tạo và gia tăng mùi trong công nghệ sản xuất nước hoa,dầu gội đầu, sữa tắm, hương vị salicylat trong nước giải khát hay bia rượu...Tinh dầu còn được dùng làm thuốc xoa bóp, chữa thấp khớp, đau nhức... Ládùng làm thuốc cầm máu, chữa đau dạ dày, phong thấp, mẩn ngứa ngoài da.. . Quả dùng chữa cảm, sốt, lỵ, ho gà. Gỗ có vân đẹp, khi khô ít bị nứt nẻ haybiến dạng, không bị mối mọt, chịu nước, dễ gia công chế biến. Hình thái: Cây gỗ, kích thước trung bình hoặc lớn; thân hình trụ thẳng, cao 20-25(-45)m, đường kính thân (40-)60-70(-100)cm; rụng lá nhiều hay ít, gốccây phình to và đôi khi có bạnh gốc. Vỏ ngoài màu nâu, nâu xám đến xámđậm, thường nứt dọc và bong ra từng mảng; thịt vỏ có màu nâu đỏ nhạt.Cành non tròn, thô, có cạnh, màu lục xám. Lá đơn nguyên, mọc so le; phiếnlá, cứng; hình trứng hay hình bầu dục thuôn kích thước 5-15x2,5-8cm; đầucó mũi nhọn, ngắn; gốc hình nêm hay nêm rộng; hai mặt nhẵn; gân bên 3-8đôi; cuống lá dài 1,2-3cm. Cụm hoa dạng chuỳ hay tán; mọc ở đầu cành hay nách lá mỗi cụmmang khoảng 10 hoa. Hoa lưỡng tính; bao hoa 6 thuỳ, màu trắng vàng; nhị9, bao phấn 4 ô, chỉ nhị có lông, 3 nhị vòng trong có 2 tuyến mật; nhị lép 3.Quả mọng, hình cầu, đường kính 0,6-1cm; đế hình chén, có khía răng, khichín màu xanh vàng hoặc tím đen. Phân bố: - Việt Nam: Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Bắc Kạn,Tuyên Quang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam, Lâm Đồng, Đồng Nai, BìnhPhước. - Thế giới: Cây có vùng phân bố rộng, có thể gặp ở miền Nam TrungQuốc, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Singapore, lndonesia,Myanmar, Ấn Độ. Đặc điểm sinh học: Cây sinh trưởng trong rừng rậm, nhiệt đới, ẩm, thường xanh, mưamùa ở độ cao 500- 1.000(-3.000)m. Tại nước ta, vù hương thường phân bố ởđộ cao dưới 700m. Cây mọc trên các sườn núi khuất gió và là một trongnhững loài tham gia vào tầng sinh thái của rừng. Cây ưa tầng đất mặt sâu,dày, tơi xốp, nhiều mùn và thoát nước. Khi còn non ưa ẩm và chịu bóng,nhưng cây trưởng thành lại ưa sáng. Sinh trưởng tốt trong các loại hình rừngcó mật độ cây trung bình. Tái sinh chồi khỏe. Cây có tốc độ tăng trưởngtương đối nhanh, nhất là ở giai đoạn khoảng 20 đến 30 tuổi. Các quần thể v ùhương trồng tại Java (lndonesia) ở độ tuổi 24-28, có thể đạt tốc độ tăngtrưởng chiều cao trung bình năm 0,7-1,0m và khoảng 1,2cm về đường kính.Mùa hoa tháng 3-6, Mùa quả tháng 6-10. Xuyên Tiêu Công dụng: Tinh dầu là loại nguyên liệu có triển vọng trong công nghiệp hóa mỹphẩm. Trong y học dân gian ở nước ta, hạt được dùng làm thuốc chữa đaubụng lạnh, tiêu chảy và tẩy giun. Quả được dùng kích thích tiêu hoá, chữa trịbệnh đau dạ dày ra mồ hôi, giải nhiệt, kích thích thần kinh, ho long đờm,xuất huyết dạ con, viêm họng, sát trùng, thấp khớp, đau mỏi lưng, rắn cắn vàmụn nhọt ở nhiều khu vực trong vung Đông Nam Á. Tại Trung Quốc, xuyêntiêu được dùng làm thuốc giảm đau, gây tê bề mặt, tê cục bộ, chữa viêmamidan cấp và chữa trị gây dị ứng thuốc. Rễ cây còn được dùng làm thuốcđiều kinh, thông kinh, giải nhiệt, chữa viêm thấp khớp. Vỏ cây được dùngduốc cá. Cư dân một số địa phương tại Đông Nam Á còn trồng xuyên tiêulàm hàng rào xanh quanh vườn, quanh nhà. Hình thái: Cây bụi hoặc bụi trườn đơn tính khác gốc (rất ít khi cùng gốc), cao1-2(15)m. Trên thân, cành và cuống lá có gai nhỏ, nhọn dẹt, cong. Lá képlông chim lẻ, dài (5-)15-25(-40)cm, có (3-)5-7(-9) lá chét mọc đối, hìnhtrứng hoặc trái xoan, kích thước (1,5-)5-12(-16)x(0,7-)2,5-6(8)cm; đầu cómũi nhọn, gốc tròn; mép nguyên hoặc có răng cưa nhỏ, mặt trên màu lụcsẫm, mặt dưới xanh nhạt, gân lá hằn rõ; hai mặt đều có gai; cuống lá dài, cógai. Cụm hoa chùm hoặc chuỳ, mọc ở nách lá hoặc ở đầu cành, kíchthước 15x7cm. Hoa đơn tính, nhỏ, thơm; đài hình chén, 4-5 răng; tràng 4-5cánh màu trắng hay vàng nhạt, rất ít khi màu đỏ nhạt. Hoa đực có 4 nhị, chỉnhị mảnh và dài hơn cánh hoa. Hoa cái có bầu hình cầu với 4-5 lá noãn. Quảhình cầu, khi chín màu đỏ nhạt; có 4-5 mảnh vỏ, mỗi mảnh vỏ chứa 1 hạt.Hạt cứng, màu đen bóng. Phân bố: - Việt Nam: Lạng Sơn, Cao Bằng, Lào Cai, Sơn La, Bắc Kạn, BắcGiang, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hoà Bình, HàTây, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Đà Nẵng, ĐắkLắk, Lâm Đồng, Khánh Hoà. - Thế giới: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia,lndonesia, Triều Tiên, Nhật Bản, Ấn Độ, Papua New Guinea và Australia. Đặc điểm sinh học ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vù Hương Vù Hương Công dụng: Tinh dầu vù hương được sử dụng rộng rãi trong công nghệ hóa mỹphẩm, thực phẩm và dược phẩm. Từ safrol trong tinh dầu vù hương ta có thểchuyển hoá thành isosafrol. Và từ isosafrol có thể điều chế heliotropin, mộthợp chất có giá trị tạo và gia tăng mùi trong công nghệ sản xuất nước hoa,dầu gội đầu, sữa tắm, hương vị salicylat trong nước giải khát hay bia rượu...Tinh dầu còn được dùng làm thuốc xoa bóp, chữa thấp khớp, đau nhức... Ládùng làm thuốc cầm máu, chữa đau dạ dày, phong thấp, mẩn ngứa ngoài da.. . Quả dùng chữa cảm, sốt, lỵ, ho gà. Gỗ có vân đẹp, khi khô ít bị nứt nẻ haybiến dạng, không bị mối mọt, chịu nước, dễ gia công chế biến. Hình thái: Cây gỗ, kích thước trung bình hoặc lớn; thân hình trụ thẳng, cao 20-25(-45)m, đường kính thân (40-)60-70(-100)cm; rụng lá nhiều hay ít, gốccây phình to và đôi khi có bạnh gốc. Vỏ ngoài màu nâu, nâu xám đến xámđậm, thường nứt dọc và bong ra từng mảng; thịt vỏ có màu nâu đỏ nhạt.Cành non tròn, thô, có cạnh, màu lục xám. Lá đơn nguyên, mọc so le; phiếnlá, cứng; hình trứng hay hình bầu dục thuôn kích thước 5-15x2,5-8cm; đầucó mũi nhọn, ngắn; gốc hình nêm hay nêm rộng; hai mặt nhẵn; gân bên 3-8đôi; cuống lá dài 1,2-3cm. Cụm hoa dạng chuỳ hay tán; mọc ở đầu cành hay nách lá mỗi cụmmang khoảng 10 hoa. Hoa lưỡng tính; bao hoa 6 thuỳ, màu trắng vàng; nhị9, bao phấn 4 ô, chỉ nhị có lông, 3 nhị vòng trong có 2 tuyến mật; nhị lép 3.Quả mọng, hình cầu, đường kính 0,6-1cm; đế hình chén, có khía răng, khichín màu xanh vàng hoặc tím đen. Phân bố: - Việt Nam: Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Bắc Kạn,Tuyên Quang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam, Lâm Đồng, Đồng Nai, BìnhPhước. - Thế giới: Cây có vùng phân bố rộng, có thể gặp ở miền Nam TrungQuốc, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Singapore, lndonesia,Myanmar, Ấn Độ. Đặc điểm sinh học: Cây sinh trưởng trong rừng rậm, nhiệt đới, ẩm, thường xanh, mưamùa ở độ cao 500- 1.000(-3.000)m. Tại nước ta, vù hương thường phân bố ởđộ cao dưới 700m. Cây mọc trên các sườn núi khuất gió và là một trongnhững loài tham gia vào tầng sinh thái của rừng. Cây ưa tầng đất mặt sâu,dày, tơi xốp, nhiều mùn và thoát nước. Khi còn non ưa ẩm và chịu bóng,nhưng cây trưởng thành lại ưa sáng. Sinh trưởng tốt trong các loại hình rừngcó mật độ cây trung bình. Tái sinh chồi khỏe. Cây có tốc độ tăng trưởngtương đối nhanh, nhất là ở giai đoạn khoảng 20 đến 30 tuổi. Các quần thể v ùhương trồng tại Java (lndonesia) ở độ tuổi 24-28, có thể đạt tốc độ tăngtrưởng chiều cao trung bình năm 0,7-1,0m và khoảng 1,2cm về đường kính.Mùa hoa tháng 3-6, Mùa quả tháng 6-10. Xuyên Tiêu Công dụng: Tinh dầu là loại nguyên liệu có triển vọng trong công nghiệp hóa mỹphẩm. Trong y học dân gian ở nước ta, hạt được dùng làm thuốc chữa đaubụng lạnh, tiêu chảy và tẩy giun. Quả được dùng kích thích tiêu hoá, chữa trịbệnh đau dạ dày ra mồ hôi, giải nhiệt, kích thích thần kinh, ho long đờm,xuất huyết dạ con, viêm họng, sát trùng, thấp khớp, đau mỏi lưng, rắn cắn vàmụn nhọt ở nhiều khu vực trong vung Đông Nam Á. Tại Trung Quốc, xuyêntiêu được dùng làm thuốc giảm đau, gây tê bề mặt, tê cục bộ, chữa viêmamidan cấp và chữa trị gây dị ứng thuốc. Rễ cây còn được dùng làm thuốcđiều kinh, thông kinh, giải nhiệt, chữa viêm thấp khớp. Vỏ cây được dùngduốc cá. Cư dân một số địa phương tại Đông Nam Á còn trồng xuyên tiêulàm hàng rào xanh quanh vườn, quanh nhà. Hình thái: Cây bụi hoặc bụi trườn đơn tính khác gốc (rất ít khi cùng gốc), cao1-2(15)m. Trên thân, cành và cuống lá có gai nhỏ, nhọn dẹt, cong. Lá képlông chim lẻ, dài (5-)15-25(-40)cm, có (3-)5-7(-9) lá chét mọc đối, hìnhtrứng hoặc trái xoan, kích thước (1,5-)5-12(-16)x(0,7-)2,5-6(8)cm; đầu cómũi nhọn, gốc tròn; mép nguyên hoặc có răng cưa nhỏ, mặt trên màu lụcsẫm, mặt dưới xanh nhạt, gân lá hằn rõ; hai mặt đều có gai; cuống lá dài, cógai. Cụm hoa chùm hoặc chuỳ, mọc ở nách lá hoặc ở đầu cành, kíchthước 15x7cm. Hoa đơn tính, nhỏ, thơm; đài hình chén, 4-5 răng; tràng 4-5cánh màu trắng hay vàng nhạt, rất ít khi màu đỏ nhạt. Hoa đực có 4 nhị, chỉnhị mảnh và dài hơn cánh hoa. Hoa cái có bầu hình cầu với 4-5 lá noãn. Quảhình cầu, khi chín màu đỏ nhạt; có 4-5 mảnh vỏ, mỗi mảnh vỏ chứa 1 hạt.Hạt cứng, màu đen bóng. Phân bố: - Việt Nam: Lạng Sơn, Cao Bằng, Lào Cai, Sơn La, Bắc Kạn, BắcGiang, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hoà Bình, HàTây, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Đà Nẵng, ĐắkLắk, Lâm Đồng, Khánh Hoà. - Thế giới: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia,lndonesia, Triều Tiên, Nhật Bản, Ấn Độ, Papua New Guinea và Australia. Đặc điểm sinh học ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
vù hương giống cây lâm nghiệp tài liệu lâm nghiệp đặc điểm cây lâm nghiệp công dụng cây lâm nghiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu sản xuất ván dăm sử dụng nguyên liệu gỗ cây hông và keo PMDI
10 trang 102 0 0 -
8 trang 92 0 0
-
9 trang 65 0 0
-
Giáo trình QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI part 3
11 trang 48 0 0 -
GIÁO TRÌNH QUẢN LÝ ĐẤT LÂM NGHIỆP part 10
6 trang 37 0 0 -
GIÁO TRÌNH ĐO ĐẠC LÂM NGHIỆP PHẦN 2
13 trang 36 0 0 -
Giáo trình đo đạc lâm nghiệp - ThS. Nguyễn Thanh Tiến
214 trang 36 0 0 -
Giáo trình : Khoa học Trồng và chăm sóc rừng part 3
9 trang 30 0 0 -
Giáo trình QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI part 10
11 trang 30 0 0 -
Cẩm nang ngành lâm nghiệp-Chương 15
76 trang 30 0 0