Xác định điều kiện thích hợp cho quá trình sinh tổng hợp enzym Chitosanaza từ Penicillium oxalicum BKH2
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 570.49 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu thu nhận enzym chitosanaza mới có hoạt tính cao là hướng đi quan trọng nhằm phục vụ cho việc ứng dụng vào sản xuất thu nhận chitooligosaccharit. Bài báo này đề cập đến nghiên cứu tìm điều kiện thích hợp cho việc sinh tổng hợp chitosanaza từ chủng Penicillium oxalicum BKH2 đã được lựa chọn trong nghiên cứu trước.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định điều kiện thích hợp cho quá trình sinh tổng hợp enzym Chitosanaza từ Penicillium oxalicum BKH2TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT SỐ 71 - 2009XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN THÍCH HỢP CHO QUÁ TRÌNH SINH TỔNG HỢP ENZYM CHITOSANAZA TỪ Penicillium oxalicum BKH2 STUDY ON APPROPRIATE CONDITIONS FOR CHITOSANASE BIOSYNTHESIS BY Penicillium oxalicum BKH2 Lê Thanh Hà, Nguyễn Thị Tuyết Mai, Quản Lê Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội TÓM TẮT Các ảnh hưởng của nguồn dinh dưỡng C, N và điều kiện nuôi cấy như nhiệt độ và pH ban đầuđến khả năng sinh tổng hợp chitosanaza của chủng Penicillium oxalicum BKH 2 đã được nghiên cứu.Nguồn C chitosan làm tăng hoạt độ chitosanaza lên đến 2 lần so với nguồn tinh bột . Nguồn nitơ opepton làm tăng hoạt độ chitosanaza lên gần 2 lần so với NaNO3. Nhiệt độ nuôi cấy 30 C tăng hoạt ođộ chitosanaza thu được lên 5,7 lần so với 40 C. Giá trị pH ban đầu 7 làm tăng hoạt độ chitosanazalên 2,6 lần so với pH 7,5. Điều kiện thích hợp cho quá trình tổng hợp enzym chitosanaza: nguồn C ochitosan với tỉ lệ 0,3%, nguồn nitơ pepton với tỉ lệ 0,5% , nhiệt độ nuôi cấy 30 C, pH ban đầu 7,0 vàthời gian nuôi cấ 84 h. Với điều kiện nà , hoạt độ chitosanaza đạt được 1,08 U/ml. ABSTRACT The effect of C, N sources and cultivation conditions such as temperature, initial cultivation pHon the chitosanase activity obtained from Penicillium oxalicum BKH2 was investigated. Thechitosanase activity can be increased up to 2 fold if the chitosan was chosen instead of starch andpeptones was chosen instead of NaNO3. Furthermore, the chitosanase activity can be inreased up to o o5.7 fold if cultivation temperature of 30 C was chosen instead of 40 C and to 2.6 fold if the initial pH of7.0 was chosen instead of 7.5. The right conditions shown in this study are: chitosan as C source atconcentration of 0.3% (w/v), peptone as N source at concentration of 0.5% (w/v), cultivation otemperature of 30 C, initial cultivation pH of 7.0 and cultivation time of 84 h. The chitosanase activityhas reached 1.08 U/ml.I. MỞ ĐẦU chitooligosaccharit (COS) do chúng có thể tan tốt trong nước và có hoạt tính sinh học cao như Chitosan được thu nhận từ quá trình kháng khuẩn và kháng nấm [2], chống ung thưdeaxetyl hóa chitin, được chiết xuất chủ yếu từ [4, 6], chống oxi hóa [9], tăng cường miễn dichvỏ động vật giáp xác như tôm, cua, nguồn phế [11], kích thích protein kháng bệnh trong thựcliệu dồi dào của ngành thủy sản [8]. Tuy rất sẵn vật [12] và có khả năng hấp thụ chất béo [3]có trong tự nhiên, ứng dụng thương mại của nên được dùng như thức ăn chống béo.chitin và chitosan không được phát triển trongmột thời gian dài do chúng hòa tan kém trong Việc thu nhận COS có thể được thực hiệnnước và trong dung môi. Chitin không tan trong bằng phương pháp hóa học hoặc phương phápnước, trong môi trường kiềm, acid loãng và các sinh học (dùng enzym thủy phân). So vớichất dung môi hữu cơ như ether, rượu… mà chỉ phương pháp hóa học, phương pháp sinh học cóhòa tan trong dung dịch đặc nóng của muối ưu điểm là biết được sản phẩm thủy phân vàthioxianat Liti (LiSCN) và thioxianat canxi đặc biệt là thân thiện với môi trường. EnzymCa(SCN)2 tạo thành dung dịch keo. Chitosan chitosanaza (EC 3.2.1.132) là enzym thuỷ phântuy cũng không tan trong nước nhưng có thể tan liên kết trong nội phân tử chitosan và được ứngtrong dung dich axit loãng. Trong khoảng 20 dụng chủ yếu để tạo ra các loại phân tử chitosannăm trở lại đây, chitosan được ứng dụng trong phân tử lượng thấp COS. Chitosanaza đượcrất nhiều ngành công nghiệp như thực phẩm, sinh tổng hợp bới nhiều loại vi sinh vật khácdệt, mỹ phẩm và nhiều ngành công nghiệp khác nhau bao gồm vi khuẩn [7] và nấm [1, 5].cũng như trong xử lí nước thải [10]. Gần đây, Nghiên cứu thu nhận enzym chitosanazacác nhà khoa học quan tâm nhiều đến sản phẩm mới có hoạt tính cao là hướng đi quan trọngthủy phân của chitin và chitosan là 74 TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT SỐ 71 - 2009nhằm phục vụ cho việc ứng dụng vào sản xuất NaCl, 0.05% KCl, 0.01% CaCl2. Các nguồnthu nhận chitooligosaccharit. Bài báo này đề cacbon được sử dụng lần lượt là chitosan, tinhcập đến nghiên cứu tìm điều kiện thích hợp cho bột tan, glucoza với tỉ lệ 0,3% (khối lượng/thểviệc sinh tổng hợp chitosanaza từ chủng tích) và môi trường được kí hiệu lần lượt làPenicillium oxalicum BKH2 đã được lựa chọn MS-chitosan, MS-tinh bột và MS-glucoza.trong nghiên cứu trước. Nhiệt độ nuôi cấy là 37oC. Sau khoảng 72 giờ nuôi cấy, lấy mẫu và đem đi xác định hoạt độII. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP chitosanaza. Kết quả thu được thể hiện trênNGHIÊN CỨU ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định điều kiện thích hợp cho quá trình sinh tổng hợp enzym Chitosanaza từ Penicillium oxalicum BKH2TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT SỐ 71 - 2009XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN THÍCH HỢP CHO QUÁ TRÌNH SINH TỔNG HỢP ENZYM CHITOSANAZA TỪ Penicillium oxalicum BKH2 STUDY ON APPROPRIATE CONDITIONS FOR CHITOSANASE BIOSYNTHESIS BY Penicillium oxalicum BKH2 Lê Thanh Hà, Nguyễn Thị Tuyết Mai, Quản Lê Hà Trường Đại học Bách khoa Hà Nội TÓM TẮT Các ảnh hưởng của nguồn dinh dưỡng C, N và điều kiện nuôi cấy như nhiệt độ và pH ban đầuđến khả năng sinh tổng hợp chitosanaza của chủng Penicillium oxalicum BKH 2 đã được nghiên cứu.Nguồn C chitosan làm tăng hoạt độ chitosanaza lên đến 2 lần so với nguồn tinh bột . Nguồn nitơ opepton làm tăng hoạt độ chitosanaza lên gần 2 lần so với NaNO3. Nhiệt độ nuôi cấy 30 C tăng hoạt ođộ chitosanaza thu được lên 5,7 lần so với 40 C. Giá trị pH ban đầu 7 làm tăng hoạt độ chitosanazalên 2,6 lần so với pH 7,5. Điều kiện thích hợp cho quá trình tổng hợp enzym chitosanaza: nguồn C ochitosan với tỉ lệ 0,3%, nguồn nitơ pepton với tỉ lệ 0,5% , nhiệt độ nuôi cấy 30 C, pH ban đầu 7,0 vàthời gian nuôi cấ 84 h. Với điều kiện nà , hoạt độ chitosanaza đạt được 1,08 U/ml. ABSTRACT The effect of C, N sources and cultivation conditions such as temperature, initial cultivation pHon the chitosanase activity obtained from Penicillium oxalicum BKH2 was investigated. Thechitosanase activity can be increased up to 2 fold if the chitosan was chosen instead of starch andpeptones was chosen instead of NaNO3. Furthermore, the chitosanase activity can be inreased up to o o5.7 fold if cultivation temperature of 30 C was chosen instead of 40 C and to 2.6 fold if the initial pH of7.0 was chosen instead of 7.5. The right conditions shown in this study are: chitosan as C source atconcentration of 0.3% (w/v), peptone as N source at concentration of 0.5% (w/v), cultivation otemperature of 30 C, initial cultivation pH of 7.0 and cultivation time of 84 h. The chitosanase activityhas reached 1.08 U/ml.I. MỞ ĐẦU chitooligosaccharit (COS) do chúng có thể tan tốt trong nước và có hoạt tính sinh học cao như Chitosan được thu nhận từ quá trình kháng khuẩn và kháng nấm [2], chống ung thưdeaxetyl hóa chitin, được chiết xuất chủ yếu từ [4, 6], chống oxi hóa [9], tăng cường miễn dichvỏ động vật giáp xác như tôm, cua, nguồn phế [11], kích thích protein kháng bệnh trong thựcliệu dồi dào của ngành thủy sản [8]. Tuy rất sẵn vật [12] và có khả năng hấp thụ chất béo [3]có trong tự nhiên, ứng dụng thương mại của nên được dùng như thức ăn chống béo.chitin và chitosan không được phát triển trongmột thời gian dài do chúng hòa tan kém trong Việc thu nhận COS có thể được thực hiệnnước và trong dung môi. Chitin không tan trong bằng phương pháp hóa học hoặc phương phápnước, trong môi trường kiềm, acid loãng và các sinh học (dùng enzym thủy phân). So vớichất dung môi hữu cơ như ether, rượu… mà chỉ phương pháp hóa học, phương pháp sinh học cóhòa tan trong dung dịch đặc nóng của muối ưu điểm là biết được sản phẩm thủy phân vàthioxianat Liti (LiSCN) và thioxianat canxi đặc biệt là thân thiện với môi trường. EnzymCa(SCN)2 tạo thành dung dịch keo. Chitosan chitosanaza (EC 3.2.1.132) là enzym thuỷ phântuy cũng không tan trong nước nhưng có thể tan liên kết trong nội phân tử chitosan và được ứngtrong dung dich axit loãng. Trong khoảng 20 dụng chủ yếu để tạo ra các loại phân tử chitosannăm trở lại đây, chitosan được ứng dụng trong phân tử lượng thấp COS. Chitosanaza đượcrất nhiều ngành công nghiệp như thực phẩm, sinh tổng hợp bới nhiều loại vi sinh vật khácdệt, mỹ phẩm và nhiều ngành công nghiệp khác nhau bao gồm vi khuẩn [7] và nấm [1, 5].cũng như trong xử lí nước thải [10]. Gần đây, Nghiên cứu thu nhận enzym chitosanazacác nhà khoa học quan tâm nhiều đến sản phẩm mới có hoạt tính cao là hướng đi quan trọngthủy phân của chitin và chitosan là 74 TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT SỐ 71 - 2009nhằm phục vụ cho việc ứng dụng vào sản xuất NaCl, 0.05% KCl, 0.01% CaCl2. Các nguồnthu nhận chitooligosaccharit. Bài báo này đề cacbon được sử dụng lần lượt là chitosan, tinhcập đến nghiên cứu tìm điều kiện thích hợp cho bột tan, glucoza với tỉ lệ 0,3% (khối lượng/thểviệc sinh tổng hợp chitosanaza từ chủng tích) và môi trường được kí hiệu lần lượt làPenicillium oxalicum BKH2 đã được lựa chọn MS-chitosan, MS-tinh bột và MS-glucoza.trong nghiên cứu trước. Nhiệt độ nuôi cấy là 37oC. Sau khoảng 72 giờ nuôi cấy, lấy mẫu và đem đi xác định hoạt độII. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP chitosanaza. Kết quả thu được thể hiện trênNGHIÊN CỨU ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quá trình sinh tổng hợp Enzym Chitosanaza Penicillium oxalicum BKH2 Chủng vi sinh vật Nguồn dinh dưỡng C Nguồn dinh dưỡng NGợi ý tài liệu liên quan:
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tìm hiểu về vi khuẩn Salmonella
48 trang 97 0 0 -
Vi sinh vật môi trường đất và vai trò của vi sinh vật trong đất
47 trang 23 0 0 -
Phân lập và tuyển chọn một số chủng vi sinh vật hữu ích cư trú trong ruột lợn
11 trang 19 0 0 -
27 trang 18 0 0
-
9 trang 18 0 0
-
12 trang 18 0 0
-
Đại cương vi sinh vật môi trường
23 trang 15 0 0 -
BÀI TIỂU LUẬN MÔN VI SINH VẬT MÔI TRƯỜNG
19 trang 13 0 0 -
Tiềm năng sử dụng vi sinh vật đối với cây lạc trên đất cát biển tại Bình Định
9 trang 13 0 0 -
4 trang 13 0 0