XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PROTEIN TOÀN PHẦN TRONG VẮC XIN VÀ SINH PHẨM
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 153.07 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Protein có trong vắc xin và sinh phẩm được xác định theo nhiều phương pháp khác nhau, tùy theo từng loại vắc xin và sinh phẩm.1. Phương pháp LowryNguyên lýProtein có trong mẫu vắc xin thử bị tủa với acid tricloracetic nóng. Xác định lượng tủa để tính ra lượng protein có trong vắc xin, sinh phẩm.Phương pháp tiến hành Pha loãng mẫu thử (nếu cần thiết) để chỉnh hàm lượng protein của mẫu thử trong khoảng 20 - 120 µg/ml. Thêm 1 ml dung dịch acid tricloracetic 10% vào một ống nghiệm có chứa 1 ml mẫu thử....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PROTEIN TOÀN PHẦN TRONG VẮC XIN VÀ SINH PHẨM XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PROTEIN TOÀN PHẦN TRONG VẮC XIN VÀ SINH PHẨMProtein có trong vắc xin và sinh phẩm được xác định theo nhiều phương pháp khácnhau, tùy theo từng loại vắc xin và sinh phẩm.1 . Phương pháp LowryNguyên lýProtein có trong mẫu vắc xin th ử b ị tủa với acid tricloracetic nóng. Xác định lượngtủa để tính ra lượng protein có trong vắc xin, sinh phẩm.Phương pháp tiến hànhPha loãng mẫu thử (nếu cần thiết) để chỉnh hàm lượng protein của mẫu thử trongkhoảng 20 - 120 µg/ml.Thêm 1 ml dung dịch a cid triclo racetic 10% vào một ống nghiệm có chứa 1 ml mẫuthử. Đun nóng ở 80OC trong nồi cách thủy trong 15 phút. Làm nguội ở nhiệt độphòng.Ly tâm ở tốc độ 3.500 vòng/phút trong 30 phút, loại bỏ nước nổi.Thêm vào phần lắng cặn 2 ml dung dịch acid tricloracetic 5%. Lắc kỹ trên máy lắcvà ly tâm lại một lần nữa ở tốc độ 3.500 vòng/phút trong 30 phút, loại bỏ nước nổi..Thêm 2,5 ml dung dịch Alkalin vào mỗi ống nghiệm nêu trên và ủ ở nhiệt độ phòng(thời gian ủ tùy từng loại mẫu thử) để hòa tan phần lắng cặn.Thêm 2,5 ml nước cất và 0,5 ml thuốc thử Forlin (pha loãng 1/2), ủ ở 37 OC trong 30phút. Ly tâm với tốc độ 3.500 - 6.000 vòng/phút trong 30 phút (với các chế phẩmchứa chất hấp phụ nhôm). Đo mật độ quang học ở bước sóng 750 nm trên quang phổkế.Song song tiến hành thử nghiệm với mẫu trắng: thay vào 1 ml mẫu thử là 1 ml nướccất.Dựng đường chuẩn: Dựng đường chuẩn với dung dịch protein chuẩn (dung dịcha lbumin chuẩn ở các nồng độ 25 µg/ml; 50 µg/ml; 100 µg/ml; 150 µg/ml). Dựa vàohàm lượng protein tìm được trên đường chuẩn tính ra hàm lượng protein có trongmẫu thử.Cách pha dung dịch Alkalin: (pha ngay trước khi dùng)- Dung dịch đồng sulfat pentahydra 2%t: hòa tan 2 g đồng sulfat pentahydrat vàovừa đủ 100 ml nước cất.- Dung dịch natri tartrat 4%: hòa tan 4 g natri tartrat vào vừa đủ 100 ml nước cất.- Trộn lẫn 2 dung dịch trên được dung dịch A.- Hòa 0,8 g natri hydroxyd và 4 g natri carbonat vào vừa đủ 100 ml n ước cất đượcdung dịch B.- Trộn 50 ml dung dịch B và 1 ml dung dịch A được dung dịch Alkalin.2 . Đo độ hấp thụ thực của protein ở bước sóng 280 nmNguyên lýProtein trong dung dịch hấp thụ tia tử ngoại ở bước sóng 280 nm, do sự có mặt cácamino acid dãy thơm, chủ yếu là tyrosine và tryptophan trong cấu trúc protein.Phương pháp tiến hànhChuẩn bị mẫu thử: Pha loãng mẫu thử đến hàm lượng protein trong khoảng 0,2mg/ml đến 2 mg/ml, bằng dung dịch đệm thích hợp.Chuẩn bị mẫu chuẩn: Pha loãng mẫu chuẩn bằng cùng dung dịch đệm với mẫu thửvà có hàm lượng protein tương ứng với mẫu thử.Giữ dung dịch mẫu thử và mẫu chuẩn ở nhiệt độ phòng. Đo độ hấp thụ các dung dịchnày bằng cóng thạch anh ở bước sóng 280 nm, dùng nước cất làm mẫu trắng.Hàm lượng protein trong mẫu thử (CU) được tính bởi công thức: CU = CS (AU/AS)Trong đó: CS : Hàm lượng protein trong dung dịch chuẩn. AU: Độ hấp thụ của mẫu thử. AS: Độ hấp thử của dung dịch chuẩn.3 . Phương pháp BradfordNguyên lýDựa trên sự kết hợp giữa thuốc nhuộm Coomasie với protein trong môi trường acid.Phương pháp tiến hànhPha loãng mẫu thử bằng nước cất đến hàm lượng thích hợp trong khoảng đườngchuẩn.Chuẩn bị dung dịch chuẩn BSA (bovin serum albumin) có hàm lượng trong khoảng0,1mg/ml đến 1mg/ml.Dùng nước cất làm mẫu trắng.Thêm 2,5 ml thuốc nhuộm Coomasie 20% vào 0,05 ml mẫu trắng, mẫu chuẩn vàmẫu thử, lắc đều. Để yên 10 phút ở nhiệt độ phòng. Đo mật độ quang (Phụ lục 4.1) ởbước sóng 595 nm (không dùng cóng thạch anh do sẽ bị thuốc nhuộm gắn vào)Hàm lượng protein trong mẫu thử được tính toán dựa vào đường chuẩn.4 . Phương pháp đồng/bicinchoninic acid.Nguyên lýDựa vào sự khử của ion Cu2+ thành Cu1+ do protein, dùng a cid bicinchoninic (BCA)để xác định Cu1+.Phương pháp tiến hànhPha loãng mẫu thử bằng nước cất đến hàm lượng thích hợp trong khoảng đườngchuẩn.Pha dung dịch chuẩn bằng nước cất (không ít hơn 5 nồng độ) có hàm lượng trongkhoảng 10 g/ml đến 1200 g/ml.Dùng nước cất làm mẫu trắng.Thêm 2 ml thuốc thử đồng-BCA vào 0,1ml mẫu trắng, mẫu chuẩn và mẫu thử, lắcđều. Ủ trong nồi cách thuỷ 37 OC trong 30 phút. Làm nguội ở nhiệt độ phòng 60phút, đo mật độ quang (Ph ụ lục 4.1) ở bước sóng 562 n m, dùng cóng thạch anh.Dựa vào đường chuẩn tính ra hàm lượng protein có trong mẫu thử.Pha thuố c thử BCA: Hòa tan 10 g dinatri bicinchoninat, 20 g natri carbonatmonohydrat, 1,6 g natri tatrat, 4 g natri h ydroxide và 9,5g natri hydrogen carbonatevào n ước cất. Điều chỉnh pH 11,25 nếu cần bằng dung dịch natri hydroyd hoặcdung dịch natri hydrogen carbonate. Thêm nước cất vừa đủ 1000 ml, lắc đều.Pha thuốc thử đồng -BCA: Trộn 1ml dung dịch đồng sulfat 40 g/l với 50 ml thuốc thửBCA.5 . Phương pháp biuret.Nguyên lýDựa vào sự tương ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PROTEIN TOÀN PHẦN TRONG VẮC XIN VÀ SINH PHẨM XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PROTEIN TOÀN PHẦN TRONG VẮC XIN VÀ SINH PHẨMProtein có trong vắc xin và sinh phẩm được xác định theo nhiều phương pháp khácnhau, tùy theo từng loại vắc xin và sinh phẩm.1 . Phương pháp LowryNguyên lýProtein có trong mẫu vắc xin th ử b ị tủa với acid tricloracetic nóng. Xác định lượngtủa để tính ra lượng protein có trong vắc xin, sinh phẩm.Phương pháp tiến hànhPha loãng mẫu thử (nếu cần thiết) để chỉnh hàm lượng protein của mẫu thử trongkhoảng 20 - 120 µg/ml.Thêm 1 ml dung dịch a cid triclo racetic 10% vào một ống nghiệm có chứa 1 ml mẫuthử. Đun nóng ở 80OC trong nồi cách thủy trong 15 phút. Làm nguội ở nhiệt độphòng.Ly tâm ở tốc độ 3.500 vòng/phút trong 30 phút, loại bỏ nước nổi.Thêm vào phần lắng cặn 2 ml dung dịch acid tricloracetic 5%. Lắc kỹ trên máy lắcvà ly tâm lại một lần nữa ở tốc độ 3.500 vòng/phút trong 30 phút, loại bỏ nước nổi..Thêm 2,5 ml dung dịch Alkalin vào mỗi ống nghiệm nêu trên và ủ ở nhiệt độ phòng(thời gian ủ tùy từng loại mẫu thử) để hòa tan phần lắng cặn.Thêm 2,5 ml nước cất và 0,5 ml thuốc thử Forlin (pha loãng 1/2), ủ ở 37 OC trong 30phút. Ly tâm với tốc độ 3.500 - 6.000 vòng/phút trong 30 phút (với các chế phẩmchứa chất hấp phụ nhôm). Đo mật độ quang học ở bước sóng 750 nm trên quang phổkế.Song song tiến hành thử nghiệm với mẫu trắng: thay vào 1 ml mẫu thử là 1 ml nướccất.Dựng đường chuẩn: Dựng đường chuẩn với dung dịch protein chuẩn (dung dịcha lbumin chuẩn ở các nồng độ 25 µg/ml; 50 µg/ml; 100 µg/ml; 150 µg/ml). Dựa vàohàm lượng protein tìm được trên đường chuẩn tính ra hàm lượng protein có trongmẫu thử.Cách pha dung dịch Alkalin: (pha ngay trước khi dùng)- Dung dịch đồng sulfat pentahydra 2%t: hòa tan 2 g đồng sulfat pentahydrat vàovừa đủ 100 ml nước cất.- Dung dịch natri tartrat 4%: hòa tan 4 g natri tartrat vào vừa đủ 100 ml nước cất.- Trộn lẫn 2 dung dịch trên được dung dịch A.- Hòa 0,8 g natri hydroxyd và 4 g natri carbonat vào vừa đủ 100 ml n ước cất đượcdung dịch B.- Trộn 50 ml dung dịch B và 1 ml dung dịch A được dung dịch Alkalin.2 . Đo độ hấp thụ thực của protein ở bước sóng 280 nmNguyên lýProtein trong dung dịch hấp thụ tia tử ngoại ở bước sóng 280 nm, do sự có mặt cácamino acid dãy thơm, chủ yếu là tyrosine và tryptophan trong cấu trúc protein.Phương pháp tiến hànhChuẩn bị mẫu thử: Pha loãng mẫu thử đến hàm lượng protein trong khoảng 0,2mg/ml đến 2 mg/ml, bằng dung dịch đệm thích hợp.Chuẩn bị mẫu chuẩn: Pha loãng mẫu chuẩn bằng cùng dung dịch đệm với mẫu thửvà có hàm lượng protein tương ứng với mẫu thử.Giữ dung dịch mẫu thử và mẫu chuẩn ở nhiệt độ phòng. Đo độ hấp thụ các dung dịchnày bằng cóng thạch anh ở bước sóng 280 nm, dùng nước cất làm mẫu trắng.Hàm lượng protein trong mẫu thử (CU) được tính bởi công thức: CU = CS (AU/AS)Trong đó: CS : Hàm lượng protein trong dung dịch chuẩn. AU: Độ hấp thụ của mẫu thử. AS: Độ hấp thử của dung dịch chuẩn.3 . Phương pháp BradfordNguyên lýDựa trên sự kết hợp giữa thuốc nhuộm Coomasie với protein trong môi trường acid.Phương pháp tiến hànhPha loãng mẫu thử bằng nước cất đến hàm lượng thích hợp trong khoảng đườngchuẩn.Chuẩn bị dung dịch chuẩn BSA (bovin serum albumin) có hàm lượng trong khoảng0,1mg/ml đến 1mg/ml.Dùng nước cất làm mẫu trắng.Thêm 2,5 ml thuốc nhuộm Coomasie 20% vào 0,05 ml mẫu trắng, mẫu chuẩn vàmẫu thử, lắc đều. Để yên 10 phút ở nhiệt độ phòng. Đo mật độ quang (Phụ lục 4.1) ởbước sóng 595 nm (không dùng cóng thạch anh do sẽ bị thuốc nhuộm gắn vào)Hàm lượng protein trong mẫu thử được tính toán dựa vào đường chuẩn.4 . Phương pháp đồng/bicinchoninic acid.Nguyên lýDựa vào sự khử của ion Cu2+ thành Cu1+ do protein, dùng a cid bicinchoninic (BCA)để xác định Cu1+.Phương pháp tiến hànhPha loãng mẫu thử bằng nước cất đến hàm lượng thích hợp trong khoảng đườngchuẩn.Pha dung dịch chuẩn bằng nước cất (không ít hơn 5 nồng độ) có hàm lượng trongkhoảng 10 g/ml đến 1200 g/ml.Dùng nước cất làm mẫu trắng.Thêm 2 ml thuốc thử đồng-BCA vào 0,1ml mẫu trắng, mẫu chuẩn và mẫu thử, lắcđều. Ủ trong nồi cách thuỷ 37 OC trong 30 phút. Làm nguội ở nhiệt độ phòng 60phút, đo mật độ quang (Ph ụ lục 4.1) ở bước sóng 562 n m, dùng cóng thạch anh.Dựa vào đường chuẩn tính ra hàm lượng protein có trong mẫu thử.Pha thuố c thử BCA: Hòa tan 10 g dinatri bicinchoninat, 20 g natri carbonatmonohydrat, 1,6 g natri tatrat, 4 g natri h ydroxide và 9,5g natri hydrogen carbonatevào n ước cất. Điều chỉnh pH 11,25 nếu cần bằng dung dịch natri hydroyd hoặcdung dịch natri hydrogen carbonate. Thêm nước cất vừa đủ 1000 ml, lắc đều.Pha thuốc thử đồng -BCA: Trộn 1ml dung dịch đồng sulfat 40 g/l với 50 ml thuốc thửBCA.5 . Phương pháp biuret.Nguyên lýDựa vào sự tương ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
dược học các loại thuốc công dụng thuốc chuyên khoa dược học tài liệu dược học lý thuyết dược họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 182 0 0 -
7 trang 39 0 0
-
5 trang 32 0 0
-
5 trang 30 0 0
-
5 trang 29 0 0
-
Cái gì chi phối tác dụng của thuốc?
4 trang 27 0 0 -
9 trang 26 0 0
-
5 trang 25 0 0
-
5 trang 25 0 0
-
5 trang 24 0 0
-
XÁC ĐỊNH HOẠT LỰC THUỐC KHÁNG SINH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỬ VI SINH VẬT
21 trang 24 0 0 -
Những thắc mắc thường gặp về thuốc và sức khỏe – Kỳ 5
6 trang 23 0 0 -
30 trang 22 0 0
-
Section V - Drugs Affecting Renal and Cardiovascular Function
281 trang 22 0 0 -
5 trang 22 0 0
-
Khảo sát cấu trúc các hợp chất tự nhiên
259 trang 22 0 0 -
Y học cổ truyền kinh điển - sách Linh Khu: THIÊN 17: MẠCH ĐỘ
4 trang 22 0 0 -
6 trang 21 0 0
-
CÔNG NGHỆ LÊN MEN KHÁNG SINH PENICILLIN – PHẦN 2
19 trang 21 0 0 -
123 trang 21 0 0