Xác định mật độ coliform tổng số và fecal coliform trong môi trường nước hệ thống sông Hồng, đoạn từ Yên Bái đến Hà Nội
Số trang: 8
Loại file: doc
Dung lượng: 165.50 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài báo giới thiệu kết quả bước đầu khảo sát mật độ coliform tổng số (TC) và coliform phân (FC) trong môi trường nước hệ thống sông Hồng, đoạn từ Yên Bái đến Hà Nội trong thời gian từ 1/2013 đến 12/2013.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định mật độ coliform tổng số và fecal coliform trong môi trường nước hệ thống sông Hồng, đoạn từ Yên Bái đến Hà NộiTAPCHISINHHOC2014,36(2):240246 NguyenThiBichNgocetal. DOI:10.15625/08667160.2014X XÁCĐỊNHMẬTĐỘCOLIFORMTỔNGSỐVÀFECALCOLIFORM TRONGMÔITRƯỜNGNƯỚCHỆTHỐNGSÔNGHỒNG, ĐOẠNTỪYÊNBÁIĐẾNHÀNỘI NguyễnThịBíchNgọc1,NguyễnBíchThủy1,NguyễnThịMaiHương1, VũDuyAn1,DươngThịThủy2,HồTúCường1,LêThịPhươngQuỳnh1* 1 ViệnHóahọccáchợpchấtthiênnhiên,ViệnHànlâmKH&CNViệt Nam,*quynhltp@yahoo.com 2 ViệnCôngnghệmôitrường,ViệnHànlâmKH&CNViệtNam TÓMTẮT:Bàibáogiớithiệukếtquả bướcđầukhảosátmậtđộ coliformtổngsố (TC)và coliformphân(FC)trongmôitrườngnướchệ thốngsôngHồng,đoạntừ YênBáiđếnHàNội trongthờigiantừ 1/2013 đến12/2013.Kếtquả chothấy,mậtđộ TCdaođộngtừ 2313.000 MPN/100mlvàmậtđộFCtừ01.600MPN/100ml.ĐasốcácgiátrịTCvàFCnằmtronggiới hạnchophépcủaQCVN082008cộtA2đốivớiTCvàcộtB1 đốivớiFC.Tuynhiên,ởmộtsố thờiđiểmcósựgiatăngđộtbiến:TCvượtquágiớihạnchophépcộtA2từ2,22,6lầnvàFC: vượt1,516lầncộtB1.MậtđộTCvàFCcaotrongnướcsôngHồngcóthểgâyảnhhưởnggián tiếpvà/hoặctrựctiếptớisứckhỏengườidândoviệcsửdụngnướcsôngnhưnguồnnướcsinh hoạt,nướctướitiêuvànuôitrồngthủysản.Điềunàynhấnmạnhsựcầnthiếtgiámsátthường xuyênchấtlượngnướcsôngHồng,đặcbiệtlàchỉtiêuvisinhvật.Kếtquảnghiêncứucũngchỉ rarằngvùngthượnglưu(đoạnYênBáiSơnTây)TCvàFCchịu ảnhhưởngchínhtừ nguồn thảipháttántrongkhinướcsôngvùnghạlưu(đoạnchảyquađịaphậnHàNội)chịuảnhhưởng chínhtừnguồnthảiđiểm.Vìvậy,cầncócácbiệnpháphữuhiệuquảnlývàxử lýcácnguồn thảitronglưuvựcnày. Từkhóa:Chấtlượngnước,coliformtổngsố,fecalcoliform,nguồnthảiđiểm,nguồnthảiphát tán,sôngHồng.MỞĐẦU sôngHồngthuộcvùngkhíhậunhiệtđới.Mùa Sông Hồng là một trong chín hệ thống mưa từ tháng 510, thường chiếm 8590%sông lớn ở Việt Nam có diện tích lưu vực tổng lượng mưa năm. Sông Hồng có lưukhoảng 156.451 km2. Sông Hồng cung cấp lượngnướcbìnhquântạicáctrạmYênBái,nước cho các hoạt động sản xuất công HòaBình,VụQuangvàHàNộihàngnămđạtnghiệp, nông nghiệp trong lưu vực và đồng 745;1726;1204và2.603m³/s(giaiđoạn1960thờicungcấpnướcsinhhoạtchomộtsốcộng 2009).Hiệnnay,cùngvớisựpháttriểnkinhtếđồngdâncư vensông,baogồmmộtsố tỉnh tronglưuvực,ônhiễmmôitrườngnướcđangđồngbằng.Hệ thốngsôngHồngbaogồmba đượcquantâm.nhánh chính (Đà, Lô, Thao) ở phần thượng ÔnhiễmvisinhvậtđượccoilàmộtvấnnguồngặpnhautạiViệtTrì,tạonênchâuthổ đề quantrọngtrongđánhgiávàquảnlýchấtsôngHồng.Đấtrừngvàđấtđồngcỏ chiếm lượngnướcsông.Trongquantrắcmôitrường,phầnlớn ở thượng nguồnlưu vực(34% và coliformtổngsố (TC)vàcoliformphân(hay24% tương ứng) trong khi ở vùng châuthổ, fecalcoliform, (FC))đượccoinhư cácchỉ thịđấttrồnglúachiếmưuthế(63%),mậtđộdân đánh giá mức độ ô nhiễm vi sinh vật trongcư phânbố khôngđều:thấpnhất ở tiểulưu nước,trongđóFCđượcdùngđểđánhgiámức vựcsôngĐà(1.000người/km2).Lưuvực nước. TC là nhóm coliform có mặt rộng rãi 240 NguyenThiBichNgocetal.trongtựnhiên,baogồmcácvikhuẩnhìnhque, Nộiđượclựachọnnhằmxemxétsựthayđổigram âm, không sinh bào tử, hiếu khí hoặc mậtđộ TCvàFCtrêntrụcchínhsôngHồng, yếmkhí,cókhảnănglênmenlactosekèmtheo trướcvàsaukhinhậnhainhánhsôngĐàvàsinhhơi,axitvà ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định mật độ coliform tổng số và fecal coliform trong môi trường nước hệ thống sông Hồng, đoạn từ Yên Bái đến Hà NộiTAPCHISINHHOC2014,36(2):240246 NguyenThiBichNgocetal. DOI:10.15625/08667160.2014X XÁCĐỊNHMẬTĐỘCOLIFORMTỔNGSỐVÀFECALCOLIFORM TRONGMÔITRƯỜNGNƯỚCHỆTHỐNGSÔNGHỒNG, ĐOẠNTỪYÊNBÁIĐẾNHÀNỘI NguyễnThịBíchNgọc1,NguyễnBíchThủy1,NguyễnThịMaiHương1, VũDuyAn1,DươngThịThủy2,HồTúCường1,LêThịPhươngQuỳnh1* 1 ViệnHóahọccáchợpchấtthiênnhiên,ViệnHànlâmKH&CNViệt Nam,*quynhltp@yahoo.com 2 ViệnCôngnghệmôitrường,ViệnHànlâmKH&CNViệtNam TÓMTẮT:Bàibáogiớithiệukếtquả bướcđầukhảosátmậtđộ coliformtổngsố (TC)và coliformphân(FC)trongmôitrườngnướchệ thốngsôngHồng,đoạntừ YênBáiđếnHàNội trongthờigiantừ 1/2013 đến12/2013.Kếtquả chothấy,mậtđộ TCdaođộngtừ 2313.000 MPN/100mlvàmậtđộFCtừ01.600MPN/100ml.ĐasốcácgiátrịTCvàFCnằmtronggiới hạnchophépcủaQCVN082008cộtA2đốivớiTCvàcộtB1 đốivớiFC.Tuynhiên,ởmộtsố thờiđiểmcósựgiatăngđộtbiến:TCvượtquágiớihạnchophépcộtA2từ2,22,6lầnvàFC: vượt1,516lầncộtB1.MậtđộTCvàFCcaotrongnướcsôngHồngcóthểgâyảnhhưởnggián tiếpvà/hoặctrựctiếptớisứckhỏengườidândoviệcsửdụngnướcsôngnhưnguồnnướcsinh hoạt,nướctướitiêuvànuôitrồngthủysản.Điềunàynhấnmạnhsựcầnthiếtgiámsátthường xuyênchấtlượngnướcsôngHồng,đặcbiệtlàchỉtiêuvisinhvật.Kếtquảnghiêncứucũngchỉ rarằngvùngthượnglưu(đoạnYênBáiSơnTây)TCvàFCchịu ảnhhưởngchínhtừ nguồn thảipháttántrongkhinướcsôngvùnghạlưu(đoạnchảyquađịaphậnHàNội)chịuảnhhưởng chínhtừnguồnthảiđiểm.Vìvậy,cầncócácbiệnpháphữuhiệuquảnlývàxử lýcácnguồn thảitronglưuvựcnày. Từkhóa:Chấtlượngnước,coliformtổngsố,fecalcoliform,nguồnthảiđiểm,nguồnthảiphát tán,sôngHồng.MỞĐẦU sôngHồngthuộcvùngkhíhậunhiệtđới.Mùa Sông Hồng là một trong chín hệ thống mưa từ tháng 510, thường chiếm 8590%sông lớn ở Việt Nam có diện tích lưu vực tổng lượng mưa năm. Sông Hồng có lưukhoảng 156.451 km2. Sông Hồng cung cấp lượngnướcbìnhquântạicáctrạmYênBái,nước cho các hoạt động sản xuất công HòaBình,VụQuangvàHàNộihàngnămđạtnghiệp, nông nghiệp trong lưu vực và đồng 745;1726;1204và2.603m³/s(giaiđoạn1960thờicungcấpnướcsinhhoạtchomộtsốcộng 2009).Hiệnnay,cùngvớisựpháttriểnkinhtếđồngdâncư vensông,baogồmmộtsố tỉnh tronglưuvực,ônhiễmmôitrườngnướcđangđồngbằng.Hệ thốngsôngHồngbaogồmba đượcquantâm.nhánh chính (Đà, Lô, Thao) ở phần thượng ÔnhiễmvisinhvậtđượccoilàmộtvấnnguồngặpnhautạiViệtTrì,tạonênchâuthổ đề quantrọngtrongđánhgiávàquảnlýchấtsôngHồng.Đấtrừngvàđấtđồngcỏ chiếm lượngnướcsông.Trongquantrắcmôitrường,phầnlớn ở thượng nguồnlưu vực(34% và coliformtổngsố (TC)vàcoliformphân(hay24% tương ứng) trong khi ở vùng châuthổ, fecalcoliform, (FC))đượccoinhư cácchỉ thịđấttrồnglúachiếmưuthế(63%),mậtđộdân đánh giá mức độ ô nhiễm vi sinh vật trongcư phânbố khôngđều:thấpnhất ở tiểulưu nước,trongđóFCđượcdùngđểđánhgiámức vựcsôngĐà(1.000người/km2).Lưuvực nước. TC là nhóm coliform có mặt rộng rãi 240 NguyenThiBichNgocetal.trongtựnhiên,baogồmcácvikhuẩnhìnhque, Nộiđượclựachọnnhằmxemxétsựthayđổigram âm, không sinh bào tử, hiếu khí hoặc mậtđộ TCvàFCtrêntrụcchínhsôngHồng, yếmkhí,cókhảnănglênmenlactosekèmtheo trướcvàsaukhinhậnhainhánhsôngĐàvàsinhhơi,axitvà ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Khoa học Tạp chí sinh học Công nghệ sinh học Nguồn thải phát tán Môi trường nước hệ thống sông Hồng Biện pháp xử lý nguồn nước thảiTài liệu liên quan:
-
6 trang 302 0 0
-
68 trang 286 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 245 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 216 0 0
-
8 trang 214 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 212 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 206 0 0