Xác định tần suất đột biến 185DELAG, 5382INSC trên gen BRCA1 trong 10 gia đình ung thư vú tại tỉnh Hải Dương
Số trang: 8
Loại file: doc
Dung lượng: 953.50 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này nhằm xác định tần xuất đột biến 185delAG, 5382insC trên gen BRCA1 (breast cancer 1) ở phụ nữ ung thư vú (UTV) và người chưa mắc bệnh thuộc nhóm nguy cơ cao trong 10 gia đình có tiền sử UTV với 40 phụ nữ gồm: 25 bệnh nhân UTV và 15 người chưa mắc bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định tần suất đột biến 185DELAG, 5382INSC trên gen BRCA1 trong 10 gia đình ung thư vú tại tỉnh Hải DươngTAPCHISINHHOC2015,37(1se):158164 DOI:10.15625/08667160/v37n1se. XÁCĐỊNHTẦNSUẤTĐỘTBIẾN185DELAG,5382INSCTRÊNGENBRCA1 TRONG10GIAĐÌNHUNGTHƯVÚTẠITỈNHHẢIDƯƠNG LêThịPhượng TrườngĐạihọcKỹthuậtYtếHảiDương,phuongsinh@ymail.com TÓMTẮT: Nghiêncứunàynhằmxácđịnhtầnxuấtđộtbiến185delAG,5382insCtrêngen BRCA1(breastcancer1)ởphụnữungthưvú(UTV)vàngườichưamắcbệnhthuộcnhómnguy cơ caotrong10giađìnhcótiềnsử UTVvới40phụnữgồm:25bệnhnhânUTVvà15người chưamắcbệnh.Kếtquả chothấy,tầnsuấtđộtbiến185delAGvà5382insCtrêngen BRCA1 lầnlượtlà0/40(chiếm0,0%)và3/40(chiếm7,5%).Độtbiến5382insCxuấthiệnởbệnhnhân ung thư vú trong gia đình có 2 chị em gái cùng mắc UTV. Như vậy, đột biến 185delAG, 5382insCkhôngphảilàđộtbiếnphổbiếnởnhómphụnữthuộccácgiađìnhcótiềnsửungthư vútạitỉnhHảiDương. Từkhóa:ĐộtbiếngenBRCA1,nhómnguycơcao,185delAG,5382insC,ungthưvú.MỞĐẦU mangđộtbiếnnguyênkhởitrongcácgiađình bệnhnhânUTVrấtcóýnghĩatrongviệctiên Ungthư vúlàmộtbệnhungthư haygặp lượngvà điềutrị dự phòng. Mặtkhác, việcnhất ở phụ nữ,lànguyênnhânchínhgâytử pháthiệnngườilànhmanggenđộtbiếncũngvongđốivớiphụ nữ tạinhiềunướctrênthế giúp các nhà tư vấn di truyền đưa ra lờigiới.Tỷ lệ UTVngàycàngtăng ở cácnước khuyên hoặc lời cảnh báo về một nguy cơđangpháttriển(khoảng5%/năm)đặcbiệt ở UTVchonhữngthànhviêntronggiađìnhhọ.khuvựcĐôngNamÁ[6]. Ở ViệtNam,tần suất ung thư vú là 12,2/100.000 dân tại VẬTLIỆUVÀPHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUTPHCMvà26,7/100.000dântạiHàNội[6].Mỗi năm có thêm khoảng14.000 phụ nữ bị Có40phụ nữ trong10giađìnhUTVtạimắc mới ở độ tuổi 4060, tuynhiên, những BệnhviệnĐakhoatỉnhHảiDươngthỏamãnnămgầnđâybệnhxuấthiệncảởphụnữcòn điềukiện:i)bảnthânbị ungthư vúvàcóít trẻ trongđộ tuổi2030vớitầnsố tăngdần nhấtmộtngườiquanhệ bậcI(mẹ,congái, [8]. Nhiềunghiêncứu ở HoaKỳ vàchâuÂu chị emgáiruột)bị ungthưvú;ii)bảnthânbịchorằngkhoảng1015%ungthưvúcóyếutố ungthư vúvàcóítnhấtmộtngườiquanhệgiađình,nghĩalàngười bệnhmanggen đột bậcII(bànội/ngoạiruột,cô/dìruột,cháugáibiến di truyền từ cha mẹ. Những năm gần ruột)bị ungthư vúhaibênhoặcungthư vúđây, nhờ sự phát triển mạnh của sinh học kèmungthưbuồngtrứng.phân tử, nhiều nhà khoa học đã tiến hành Quy trình tách chiết DNA: 0,5 ml máunghiêncứuvàpháthiệnnhiềuđộtbiếnđiểm toànphầnvới0,5mllysisbuffer.Lytâmthutrên gen BRCA1 [3,12]. Những đột biến cặn,lặplại4lần.Thêm0,5mlproteaseK,lynguyên khởi trên gen BRCA1 liên quan đến tâmthucặn. Thêm0,5mllysisbuffer;12,5µlUTVđượcnghiêncứu ở cáctộcngườikhác SDS10%;10µlproteaseK; ủ ở 56 oCtừ 23nhauvàcóliênquanmậtthiếtvớiUTVlàđột giờ. Thêm0,5mlPhenol:Chlorofom:Isoamylbiến185delAG,5382insC.Mộtsố nghiêncứu (tỷ lệ 25:24:1), ly tâm thu dịch chứa DNA. gầnđâycũngchứngminhrằngtầnsuấtđột Thêm400µlChlorofom:Isoamyl(tỷlệ24:1),lybiến185delAG,5382insCtrêngen BRCA1 là tâmthudịchtrong. TủaDNAbằngcồntuyệtkhácaoởnhữngphụnữcótiềnsửungthưvú đối,đểở20oCquađêm.LytâmthutủaDNA.giađình[1,15,5]. Việcpháthiệnngườibệnh 158Bảoquảnở20oCchotớikhithựchiệnphản giây;72oC30giây);72oC5phút.ứngPCR. Xác định trình tự đoạn DNA185delAG Trình tự mồi cho phản ứng PCR :Mồi vàDNA5382insC:SảnphẩmPCRđượcgắnP1, P2, P3dùngđể khuếch đại đoạn DNA vàovectortáchdòngpJET1.2đầubằng.DNA 185delAG có trình tự 5’3’ là: F(P1) táitổhợpđượcbiếnnạpvàotếbàokhảbiến ggttggcagcaatatgtgaa;R(P2)gctgacttaccagatggg E.coliđểchọnlọcvàtạodòng.Plasmidtáitổactctc; MR(P3) cccaaattaatacactcttgtgctgacttacc hợpđượcxácđịnhtrìnhtựnucleotidetrênmáyagatgggacagta.MồiP4,P5,P6dùngđểkhuếch 3100Avant Genetic Analyzer (ABIPRISM)đạiđoạnDNA5382insCcótrìnhtự 5’3’là: vớibộ kit Big ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định tần suất đột biến 185DELAG, 5382INSC trên gen BRCA1 trong 10 gia đình ung thư vú tại tỉnh Hải DươngTAPCHISINHHOC2015,37(1se):158164 DOI:10.15625/08667160/v37n1se. XÁCĐỊNHTẦNSUẤTĐỘTBIẾN185DELAG,5382INSCTRÊNGENBRCA1 TRONG10GIAĐÌNHUNGTHƯVÚTẠITỈNHHẢIDƯƠNG LêThịPhượng TrườngĐạihọcKỹthuậtYtếHảiDương,phuongsinh@ymail.com TÓMTẮT: Nghiêncứunàynhằmxácđịnhtầnxuấtđộtbiến185delAG,5382insCtrêngen BRCA1(breastcancer1)ởphụnữungthưvú(UTV)vàngườichưamắcbệnhthuộcnhómnguy cơ caotrong10giađìnhcótiềnsử UTVvới40phụnữgồm:25bệnhnhânUTVvà15người chưamắcbệnh.Kếtquả chothấy,tầnsuấtđộtbiến185delAGvà5382insCtrêngen BRCA1 lầnlượtlà0/40(chiếm0,0%)và3/40(chiếm7,5%).Độtbiến5382insCxuấthiệnởbệnhnhân ung thư vú trong gia đình có 2 chị em gái cùng mắc UTV. Như vậy, đột biến 185delAG, 5382insCkhôngphảilàđộtbiếnphổbiếnởnhómphụnữthuộccácgiađìnhcótiềnsửungthư vútạitỉnhHảiDương. Từkhóa:ĐộtbiếngenBRCA1,nhómnguycơcao,185delAG,5382insC,ungthưvú.MỞĐẦU mangđộtbiếnnguyênkhởitrongcácgiađình bệnhnhânUTVrấtcóýnghĩatrongviệctiên Ungthư vúlàmộtbệnhungthư haygặp lượngvà điềutrị dự phòng. Mặtkhác, việcnhất ở phụ nữ,lànguyênnhânchínhgâytử pháthiệnngườilànhmanggenđộtbiếncũngvongđốivớiphụ nữ tạinhiềunướctrênthế giúp các nhà tư vấn di truyền đưa ra lờigiới.Tỷ lệ UTVngàycàngtăng ở cácnước khuyên hoặc lời cảnh báo về một nguy cơđangpháttriển(khoảng5%/năm)đặcbiệt ở UTVchonhữngthànhviêntronggiađìnhhọ.khuvựcĐôngNamÁ[6]. Ở ViệtNam,tần suất ung thư vú là 12,2/100.000 dân tại VẬTLIỆUVÀPHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUTPHCMvà26,7/100.000dântạiHàNội[6].Mỗi năm có thêm khoảng14.000 phụ nữ bị Có40phụ nữ trong10giađìnhUTVtạimắc mới ở độ tuổi 4060, tuynhiên, những BệnhviệnĐakhoatỉnhHảiDươngthỏamãnnămgầnđâybệnhxuấthiệncảởphụnữcòn điềukiện:i)bảnthânbị ungthư vúvàcóít trẻ trongđộ tuổi2030vớitầnsố tăngdần nhấtmộtngườiquanhệ bậcI(mẹ,congái, [8]. Nhiềunghiêncứu ở HoaKỳ vàchâuÂu chị emgáiruột)bị ungthưvú;ii)bảnthânbịchorằngkhoảng1015%ungthưvúcóyếutố ungthư vúvàcóítnhấtmộtngườiquanhệgiađình,nghĩalàngười bệnhmanggen đột bậcII(bànội/ngoạiruột,cô/dìruột,cháugáibiến di truyền từ cha mẹ. Những năm gần ruột)bị ungthư vúhaibênhoặcungthư vúđây, nhờ sự phát triển mạnh của sinh học kèmungthưbuồngtrứng.phân tử, nhiều nhà khoa học đã tiến hành Quy trình tách chiết DNA: 0,5 ml máunghiêncứuvàpháthiệnnhiềuđộtbiếnđiểm toànphầnvới0,5mllysisbuffer.Lytâmthutrên gen BRCA1 [3,12]. Những đột biến cặn,lặplại4lần.Thêm0,5mlproteaseK,lynguyên khởi trên gen BRCA1 liên quan đến tâmthucặn. Thêm0,5mllysisbuffer;12,5µlUTVđượcnghiêncứu ở cáctộcngườikhác SDS10%;10µlproteaseK; ủ ở 56 oCtừ 23nhauvàcóliênquanmậtthiếtvớiUTVlàđột giờ. Thêm0,5mlPhenol:Chlorofom:Isoamylbiến185delAG,5382insC.Mộtsố nghiêncứu (tỷ lệ 25:24:1), ly tâm thu dịch chứa DNA. gầnđâycũngchứngminhrằngtầnsuấtđột Thêm400µlChlorofom:Isoamyl(tỷlệ24:1),lybiến185delAG,5382insCtrêngen BRCA1 là tâmthudịchtrong. TủaDNAbằngcồntuyệtkhácaoởnhữngphụnữcótiềnsửungthưvú đối,đểở20oCquađêm.LytâmthutủaDNA.giađình[1,15,5]. Việcpháthiệnngườibệnh 158Bảoquảnở20oCchotớikhithựchiệnphản giây;72oC30giây);72oC5phút.ứngPCR. Xác định trình tự đoạn DNA185delAG Trình tự mồi cho phản ứng PCR :Mồi vàDNA5382insC:SảnphẩmPCRđượcgắnP1, P2, P3dùngđể khuếch đại đoạn DNA vàovectortáchdòngpJET1.2đầubằng.DNA 185delAG có trình tự 5’3’ là: F(P1) táitổhợpđượcbiếnnạpvàotếbàokhảbiến ggttggcagcaatatgtgaa;R(P2)gctgacttaccagatggg E.coliđểchọnlọcvàtạodòng.Plasmidtáitổactctc; MR(P3) cccaaattaatacactcttgtgctgacttacc hợpđượcxácđịnhtrìnhtựnucleotidetrênmáyagatgggacagta.MồiP4,P5,P6dùngđểkhuếch 3100Avant Genetic Analyzer (ABIPRISM)đạiđoạnDNA5382insCcótrìnhtự 5’3’là: vớibộ kit Big ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí sinh học Công nghệ sinh học Đột biến gen BRCA1 Tần suất đột biến gen Bệnh ung thư vúGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 299 0 0
-
68 trang 285 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 237 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 213 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 207 0 0 -
6 trang 205 0 0