![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Xây dựng công thức và quy trình bào chế viên nén metformin hydroclorid 750 mg phóng thích kéo dài với hệ tá dược tạo khung matrix thân dầu
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 791.55 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
xây dựng công thức và quy trình bào chế viên nén metformin hydroclorid 750 mg phóng thích kéo dài với hệ tá dược tạo khung matrix thân dầu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng công thức và quy trình bào chế viên nén metformin hydroclorid 750 mg phóng thích kéo dài với hệ tá dược tạo khung matrix thân dầuY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học XÂY DỰNG CÔNG THỨC VÀ QUY TRÌNH BÀO CHẾ VIÊN NÉN METFORMIN HYDROCLORID 750 MG PHÓNG THÍCH KÉO DÀI VỚI HỆ TÁ DƯỢC TẠO KHUNG MATRIX THÂN DẦU Nguyễn Hữu Vĩnh Trung*, Nguyễn Thiện Hải*, Phạm Đình Duy*TÓMTẮT Mở đầu: Do bệnh đái tháo đường tăng nhanh nên nhu cầu dùng metformin hydroclorid (MH) cũng tănglên. Việc nghiên cứu dạng phóng thích kéo dài (PTKD) thực sự cần thiết. Mục tiêu: Xây dựng công thức, quy trình bào chế viên nén MH 750 mg PTKD với hệ tá dược tạo khung xốpthân dầu (TDTKXTD) có độ giải phóng hoạt chất (GPHC) tương đương với viên đối chiếu (VĐC) theo tiêuchuẩn USP 40. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Đối tượng: VĐC glucophage XR 750 (Merck Sante), viên nghiêncứu PTKD (VNC). Phương pháp: VNC được bào chế bằng phương pháp đun chảy hoặc xát hạt ướt với sự thayđổi thành phần và tỉ lệ TDTKXTD khác nhau. Sau đó, tiến hành so sánh các tính chất lý hóa và độ GPHC giữaVNC và VĐC dựa trên giá trị f2 chọn công thức tối ưu (CTTƯ). Các thông số quy trình trọng yếu được khảo sát,từ đó xây dựng quy trình bào chế ở cỡ lô 1000 viên cho CTTƯ. Kết quả: CTTƯ chứa 30% Compritol 888 cho kết quả GPHC đạt USP 40 – Test 1. Xát hạt ướt cho kết quảkém hơn kết hợp hai phương pháp. Độ hòa tan của VNC cũng đạt các Test 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 của USP 40.Thông số quy trình bào chế cỡ lô 1000 viên được xác lập, quy trình có tính lặp lại. Kết luận: VNC với TDTKXTD đã được bào chế thành công ở quy mô 1000 viên. VNC đạt yêu cầu đặt ra,tương đương với VĐC, nhiều triển vọng ứng dụng vào thực tiễn. Từ khóa: metformin hydroclorid, phóng thích kéo dài, tá dược tạo khung xốp thân dầu.ABSTRACT FORMULATION OF METFORMIN HYDROCLORIDE 750 MG EXTENDED RELEASE TABLETS PREPARED BY HYDROPHOBIC MATRIX RETARDANTS Nguyen Huu Vinh Trung, Nguyen Thien Hai, Pham Dinh Duy * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 599 – 606 Background - Objective: Since diabetes increase rapidly, the need for metformin hydrochloride alsoincrease. The study of extended release form is necessary. Formulation of metformin hydrochloride (MH) 750 mgextended release tablets using hydrophobic retardants with the dissolution profile was equivalent to the referenceproduct, Glucophage XR 750 according to specification of USP 40. Method: MH 750 mg extended release tablets were formulated by hot melt or wet or combination of hot meltand wet granulation method with different hydrophobic retardants. Then, the physicochemical properties and thedissolution profile of the test tablets were compared with the reference product, and finally choosing the optimalformulation base on f2 factor. In addition, the important parameters of the process were investigated and scaled upthe optimal formulation to 1.000 tablets. Results: The MH 750 mg extended release tablets containing Compritol 888 retardant in optimal ratio 30% * Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: TS. Phạm Đình Duy ĐT: 0908832827 Email: duyphamdinh1981@gmail.comChuyên Đề Dược 599Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019using combination of hot melt and wet granulation method showed the dissolution profile met the specification ofUSP 40 – Test 1. This combination method was better than wet granulation method and the optimal formula isalso met some of the specifications of USP 40 Test 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10 and 11. The parameters of preparation ofthe MH 750 mg extended release tablets were determined and showed a repeat. Conclusion: MH 750 mg extended release tablets using hydrophobic matrix retardant were preparedsuccessfully with scale of 1000 tablets. Their dissolution profile met the defined requirements and equaled with thereference product. Theresults showed that it can be used in the future. Key words: metformin hydrocloride, extended release and hydrophobic matrix retardant.ĐẶTVẤNĐỀ khuấy nhưng chưa được nghiên cứu nhiều ở tất cả các hàm lượng(1-6). Xuất phát từ các lý do trên, Metformin là thuốc được dùng phổ biến để nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêuđiều trị bệnh đái tháo đường với ưu điểm không xây dựng công thức và quy trình bào chế viênlàm hạ đường huyết lúc đói, không làm tăng nén MH PTKD 750 mg với hệ TDTKXTD ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng công thức và quy trình bào chế viên nén metformin hydroclorid 750 mg phóng thích kéo dài với hệ tá dược tạo khung matrix thân dầuY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học XÂY DỰNG CÔNG THỨC VÀ QUY TRÌNH BÀO CHẾ VIÊN NÉN METFORMIN HYDROCLORID 750 MG PHÓNG THÍCH KÉO DÀI VỚI HỆ TÁ DƯỢC TẠO KHUNG MATRIX THÂN DẦU Nguyễn Hữu Vĩnh Trung*, Nguyễn Thiện Hải*, Phạm Đình Duy*TÓMTẮT Mở đầu: Do bệnh đái tháo đường tăng nhanh nên nhu cầu dùng metformin hydroclorid (MH) cũng tănglên. Việc nghiên cứu dạng phóng thích kéo dài (PTKD) thực sự cần thiết. Mục tiêu: Xây dựng công thức, quy trình bào chế viên nén MH 750 mg PTKD với hệ tá dược tạo khung xốpthân dầu (TDTKXTD) có độ giải phóng hoạt chất (GPHC) tương đương với viên đối chiếu (VĐC) theo tiêuchuẩn USP 40. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Đối tượng: VĐC glucophage XR 750 (Merck Sante), viên nghiêncứu PTKD (VNC). Phương pháp: VNC được bào chế bằng phương pháp đun chảy hoặc xát hạt ướt với sự thayđổi thành phần và tỉ lệ TDTKXTD khác nhau. Sau đó, tiến hành so sánh các tính chất lý hóa và độ GPHC giữaVNC và VĐC dựa trên giá trị f2 chọn công thức tối ưu (CTTƯ). Các thông số quy trình trọng yếu được khảo sát,từ đó xây dựng quy trình bào chế ở cỡ lô 1000 viên cho CTTƯ. Kết quả: CTTƯ chứa 30% Compritol 888 cho kết quả GPHC đạt USP 40 – Test 1. Xát hạt ướt cho kết quảkém hơn kết hợp hai phương pháp. Độ hòa tan của VNC cũng đạt các Test 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 của USP 40.Thông số quy trình bào chế cỡ lô 1000 viên được xác lập, quy trình có tính lặp lại. Kết luận: VNC với TDTKXTD đã được bào chế thành công ở quy mô 1000 viên. VNC đạt yêu cầu đặt ra,tương đương với VĐC, nhiều triển vọng ứng dụng vào thực tiễn. Từ khóa: metformin hydroclorid, phóng thích kéo dài, tá dược tạo khung xốp thân dầu.ABSTRACT FORMULATION OF METFORMIN HYDROCLORIDE 750 MG EXTENDED RELEASE TABLETS PREPARED BY HYDROPHOBIC MATRIX RETARDANTS Nguyen Huu Vinh Trung, Nguyen Thien Hai, Pham Dinh Duy * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 2- 2019: 599 – 606 Background - Objective: Since diabetes increase rapidly, the need for metformin hydrochloride alsoincrease. The study of extended release form is necessary. Formulation of metformin hydrochloride (MH) 750 mgextended release tablets using hydrophobic retardants with the dissolution profile was equivalent to the referenceproduct, Glucophage XR 750 according to specification of USP 40. Method: MH 750 mg extended release tablets were formulated by hot melt or wet or combination of hot meltand wet granulation method with different hydrophobic retardants. Then, the physicochemical properties and thedissolution profile of the test tablets were compared with the reference product, and finally choosing the optimalformulation base on f2 factor. In addition, the important parameters of the process were investigated and scaled upthe optimal formulation to 1.000 tablets. Results: The MH 750 mg extended release tablets containing Compritol 888 retardant in optimal ratio 30% * Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: TS. Phạm Đình Duy ĐT: 0908832827 Email: duyphamdinh1981@gmail.comChuyên Đề Dược 599Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019using combination of hot melt and wet granulation method showed the dissolution profile met the specification ofUSP 40 – Test 1. This combination method was better than wet granulation method and the optimal formula isalso met some of the specifications of USP 40 Test 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10 and 11. The parameters of preparation ofthe MH 750 mg extended release tablets were determined and showed a repeat. Conclusion: MH 750 mg extended release tablets using hydrophobic matrix retardant were preparedsuccessfully with scale of 1000 tablets. Their dissolution profile met the defined requirements and equaled with thereference product. Theresults showed that it can be used in the future. Key words: metformin hydrocloride, extended release and hydrophobic matrix retardant.ĐẶTVẤNĐỀ khuấy nhưng chưa được nghiên cứu nhiều ở tất cả các hàm lượng(1-6). Xuất phát từ các lý do trên, Metformin là thuốc được dùng phổ biến để nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêuđiều trị bệnh đái tháo đường với ưu điểm không xây dựng công thức và quy trình bào chế viênlàm hạ đường huyết lúc đói, không làm tăng nén MH PTKD 750 mg với hệ TDTKXTD ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Metformin hydroclorid Phóng thích kéo dài Tá dược tạo khung xốp thân dầu Kiểm soát đường huyếtTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 219 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 201 0 0 -
6 trang 200 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 194 0 0 -
8 trang 193 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 193 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 190 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 186 0 0 -
Bài giảng Ca lâm sàng về bệnh thần kinh đái tháo đường
24 trang 176 0 0