Danh mục

Xây dựng phương pháp định lượng polyphenol toàn phần trong đài Bụp giấm (Hibiscus sabdariffa L.) bằng quang phổ UV-Vis

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 232.47 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng polyphenol toàn phần trong đài hoa Bụp giấm bằng quang phổ UV-VIS. Việc định lượng polyphenol toàn phần trong đài hoa Bụp giấm có ý nghĩa quan trọng trong kiểm tra, kiểm soát chất lượng của dược liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng phương pháp định lượng polyphenol toàn phần trong đài Bụp giấm (Hibiscus sabdariffa L.) bằng quang phổ UV-VisT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG POLYPHENOLTOÀN PHẦN TRONG ĐÀI HOA BỤP GIẤM(Hibiscus sabdariffa L.) BẰNG QUANG PHỔ UV-VISTrần Huy Hoàng*; Phạm Văn Hiển*; Đặng Trường Giang*Nguyễn Hoàng Ngân*; Vũ Bình Dương*; Phạm Quốc Bình**TÓM TẮTMục tiêu: xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng polyphenol toàn phần trong đàihoa Bụp giấm bằng quang phổ UV-VIS. Phương pháp: định lượng polyphenol toàn phần bằngphương pháp đo quang dựa trên phản ứng tạo màu với thuốc thử folin-ciocalteu; thẩm địnhphương pháp định lượng theo Hướng dẫn của ICH. Kết quả: đã thẩm định phương pháp trêncác tiêu chí: tính tương thích hệ thống, độ đặc hiệu, khoảng tuyến tính, độ đúng, độ chính xác.Các tiêu chí đều đáp ứng yêu cầu của phương pháp định lượng theo quy định. Kết luận: đã xâydựng và thẩm định được phương pháp định lượng polyphenol toàn phần trong đài hoa Bụpgiấm bằng quang phổ UV-VIS.* Từ khóa: Bụp giấm (Hibiscus sabdariffa L.); UV-VIS; Polyphenol toàn phần.UV-VIS Spectrometry Quantification of Total Polyphenols fromCalyces of Hisbicus Sabdariffa L.SummaryObjectives: To validate a quantitative analysis procedure of total polyphenols in the calycesof Hisbicus sabdariffa L. using UV-VS method. Methods: Determining total polyphenols usingUV-VIS method based on reaction between polyphenols and folin-ciocalteu reagent; validatethis procedure according to ICH guidelines. Results: The quantitative analysis was performed byreaction between total polyphenols and folin-ciocalteu reagent with detective wavelength of 765nm; the method was ensured to the system suitability testing, precision, linearity, recovery,accuracy. Conclusion: The quantitative analysis procedure of total polyphenols from Hisbicussabdariffa using UV-VIS method was validated.* Keywords: Hibiscus sabdariffa L.; UV-VIS; Total polyphenol total.ĐẶT VẤN ĐỀCây Bụp giấm có tên khoa học Hibiscussabdariffa L., họ Bông (Malvaceae). Ngườita thường dùng đài hoa có vị chua làmgia vị thay giấm, chế nước giải khát, siro.Lá dùng như chất thơm, kết hợp với đàihoa, quả để trị bệnh Scorbut. Theo nghiêncứu ban đầu của chúng tôi, nhóm hoạtchất chính trong đài hoa Bụp giấm làpolyphenol. Kết quả này cũng phù hợpvới nghiên cứu của các tác giả trên thế giới[2]. Polyphenol là nhóm hợp chất quan trọng,* Học viện Quân y** Học viện Y Dược học Cổ truyền Việt NamNgười phản hồi (Corresponding): Vũ Bình Dương2978 (vbduong@gmail.com)Ngày nhận bài: 10/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 13/09/2017Ngày bài báo được đăng: 26/09/20177T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 8-2017có nhiều tác dụng: chống oxy hóa, chốngung thư, chống béo phì, hạ huyết áp [3].Cây Bụp giấm được sử dụng nhiều trongthời gian gần đây ở Việt Nam. Tuy nhiên,dược liệu này chưa có chuyên luận trongDược điển Việt Nam IV. Việc định lượngpolyphenol toàn phần trong đài hoa Bụpgiấm có ý nghĩa quan trọng trong kiểmtra, kiểm soát chất lượng của dược liệu.NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Nguyên liệu, hoá chất và thiết bị.Nguyên liệuĐài hoa cây Bụp giấm (Hibiscussabdariffa L.,) do Công ty TNHH HồngĐài Việt, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh cungcấp, đạt TCCS.* Hóa chất và dung môi:- Chất chuẩn axít gallic, hàm lượng≥ 98% (Công ty Sigma Aldrich, Mỹ).- Thuốc thử folin-ciocalteu (Công tySigma Aldrich, Mỹ).- Các dung môi, hóa chất trong phòngthí nghiệm: ethanol, natri carbonat… đạttiêu chuẩn phân tích.* Thiết bị:- Tủ sấy dược liệu.- Máy đo hàm ẩm tự động SHIMADZUMOC 63u (Nhật).- Máy đo quang UV-Vis Biochrom LibraS70 PC (Anh).- Cân phân tích Metler độ chính xác0,1 mg (Thuỵ Sỹ).- Máy chiết siêu âm gia nhiệt Sineo,Uwave - 1.000 (Trung Quốc).- Pipet chính xác, bình định mức các loại.- Cốc có mỏ, bình nón, ống nghiệmcác loại và dụng cụ khác đạt tiêu chuẩnphòng thí nghiệm.82. Phương pháp nghiên cứu.Định lượng polyphenol toàn phầntrong dịch chiết dược liệu bằng phươngpháp đo quang sau khi phản ứng vớithuốc thử folin-ciocalteu [4, 5]. Hàmlượng polyphenol toàn phần được tínhtheo axít gallic.- Dung dịch chuẩn axít gallic: cânchính xác 10,0 mg axít gallic chuẩn, hòatan trong nước cất để được 100 ml dungdịch chuẩn gốc (nồng độ 100 µg/ml).- Dung dịch thử: cân 0,5 g dược liệu(độ ẩm 9,34%) cho vào bình cầu, chiếtbằng thiết bị chiết siêu âm ở nhiệt độ600C, thời gian 30 phút bằng 60 ml nướccất. Lọc thu dịch chiết, định mức 50 mlbằng nước cất (dung dịch thử T).- Phản ứng với thuốc thử folinciocalteu: hút chính xác 1,0 ml dung dịchthử cho vào ống nghiệm, thêm 5,0 mlthuốc thử folin-ciocalteu đã chuẩn bị ởtrên, lắc đều trong 2 phút. Để yên ở nhiệtđộ phòng trong 10 phút. Thêm 4,0 mldung dịch Na2CO3 7,5%. Lắc đều trong2 phút, đậy kín, để yên ở nhiệt độ phòngtrong 60 phút.* Thẩm định phương pháp:Thẩm định theo quy định của ICH [6]các chỉ tiêu sau:+ Độ chọn lọc đặc hiệu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: