Xây dựng quy trình sản xuất máu toàn phần chứa HbA1c dùng trong ngoại kiểm tại Việt Nam
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 509.37 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc xây dựng quy trình sản xuất chất chuẩn HbA1c từ mẫu máu toàn phần dùng trong ngoại kiểm chất lượng xét nghiệm. Nghiên cứu trên cơ sở đánh giá tính đồng nhất và độ ổn định của bộ mẫu chuẩn dựa theo hướng dẫn ISO 13528 và ISO Guide 35.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng quy trình sản xuất máu toàn phần chứa HbA1c dùng trong ngoại kiểm tại Việt Nam TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2019 XÂY DỰNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÁU TOÀN PHẦN CHỨA HbA1c DÙNG TRONG NGOẠI KIỂM TẠI VIỆT NAM Vũ Quang Huy1, 2, 3; Bùi Minh Đức1; Nguyễn Tiến Huỳnh3 Lê Ngọc Minh Trân3; Lâm Vĩnh Niên1; Lê Văn Chương1 TÓM TẮT Mục tiêu: xây dựng quy trình sản xuất chất chuẩn HbA1c từ mẫu máu toàn phần dùng trong ngoại kiểm chất lượng xét nghiệm. Nghiên cứu trên cơ sở đánh giá tính đồng nhất và độ ổn định của bộ mẫu chuẩn dựa theo hướng dẫn ISO 13528 và ISO Guide 35. Đối tượng: các mẫu máu toàn phần được thu thập tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP. Hồ Chí Minh. Phương pháp: nghiên cứu thực nghiệm, đánh giá tính đồng nhất và độ ổn định của mẫu máu toàn phần chứa HbA1c qua quá trình lưu trữ ở những thời điểm khác nhau. Thử nghiệm sản xuất bộ mẫu máu chứa HbA1c. Sử dụng kiểm định so sánh một trung bình (Oneway ANOVA) và phép kiểm t-test đánh giá tính đồng nhất, độ ổn định của 2 bộ mẫu máu đã sản xuất. Kết quả: nồng độ chất ban đầu chứa HbA1c: 5.92 ± 0.09%, CV = 1,54%; 14,94 ± 0,10%, CV = 0,67%. Sau khi đánh giá đồng nhất chất chuẩn HbA1c ở điều kiện đông lạnh và đông khô: ĐL.L1: 6,07 ± 0,08%; ĐL.L,.140; Tthực nghiệm: ĐL.L1, ĐK.L2: 0,497, ĐL.L3, ĐK.L4: -0,095). Mẫu đông lạnh đánh giá ở nhiệt độ (2 - 8°C) tại các thời điểm sau 3, 5, 7, 10 và 15 ngày (T lý thuyết: 2,200; Tthực nghiệm: ĐL.L1, ĐL.L3: 0,956 và p > 0.05). Kết luận: đã đánh giá bộ mẫu đạt chất lượng theo ISO 13528; ISO 35 với hai tiêu chí tính đồng nhất và độ ổn định. Sản xuất được hai bộ mẫu dùng trong ngoại kiểm với mức nồng độ bình thường và nồng độ cao đánh giá tại các thời điểm, điều kiện lưu trữ đông lạnh và đông khô. Mẫu đủ điều kiện để tiếp tục dùng đánh giá chất lượng các phòng xét nghiệm. * Từ khóa: Ngoại kiểm; HbA1c. Construct the Whole Blood Cells Production Process Contain HbA1c using External Quality Assessment in Vietnam Summary Objectives: To develop a process to produce HbA1c standard from whole blood samples used in external quality testing. Research on the basis evaluate the uniformity and stability of the standard set according to ISO 13528 guidelines and ISO Guide 35. Subjects: Whole blood samples were purchased at Hochiminh City Hematology Transfusion Hospital. Methods: Experimental study, assess the uniformity and stability of whole blood samples containing HbA1c through storage at different times. Test production of blood samples containing HbA1c. Using a comparison test for 1. Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 2. Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 3. Trung tâm Kiểm chuẩn Chất lượng Y học, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Người phản hồi (Corresponding): Vũ Quang Huy (drvuquanghuy@gmail.com) Ngày nhận bài: 10/04/2019; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/05/2019 Ngày bài báo được đăng: 22/05/2019 41 TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2019 a medium (Oneway ANOVA) and t-test to assess the uniformity and stability of 2 sets of blood samples produced. Results: Initial concentration of HbA1c: 5.92 ± 0.09%; CV: 1.53%; 14.94 ± 0.10%, CV: 0.70%. After homogeneous evaluation of HbA1c standard under frozen and lyophilized conditions: DL.L1: 6.07 ± 0.08%, DL.L3: 14.84 ± 0.15%; DK.L2: 5.81 ± 0.12%, DK.L4: 14.89 ± 0.12%, F distribution: 3.321; F statistics: DL.L1, DK.L2: 1.140; DL.L3, DK.L4: 1.065 and p > 0.05). Lyophilized samples were stored at 2 - 8°C and frozen samples were stored at -80°C, both were assessed at 3, 5, 7, 10 and 15 weeks (F statistics < F distribution and sig value > 0.05), as well as the stability in three months with t statistics < t distribution and p > 0.05, tdistribution: 2.140; tstatistics: DL.L1, DK.L2: 0.497; DL.L3, DK.L4: -0.095. Frozen samples were evaluated at 2 - 8°C at 3, 5, 7, 10 and 15 days, tdistribution: 2.200; tstatistics: DL.L1, DL.L3: 0.956 and p > 0.05. Conclusion: Through the research results, we have assessed the quality of samples according to ISO 13528; ISO 35 with two criteria of uniformity and stability. Produce two sets of samples for external use at normal concentrations and high concentrations assessed at times, freeze-dried and freeze storage conditions. Samples are eligible to continue to use laboratory quality evaluations. * Keywords: External quality assessment; HbA1c. ĐẶT VẤN ĐỀ và đủ tiêu chuẩn kết luận bệnh theo tiêu Đánh giá chất lượng phòng xét nghiệm chuẩn chẩn đoán đái tháo đường Hoa Kỳ là một nhu cầu rất cấp thiết đối với hệ (ADA năm 2015) [5]. Hướng tới liên thông thống phòng xét nghiệm. Vì có đánh giá kết quả xét nghiệm theo Quyết định chúng ta mới kiểm soát xác định được ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng quy trình sản xuất máu toàn phần chứa HbA1c dùng trong ngoại kiểm tại Việt Nam TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2019 XÂY DỰNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÁU TOÀN PHẦN CHỨA HbA1c DÙNG TRONG NGOẠI KIỂM TẠI VIỆT NAM Vũ Quang Huy1, 2, 3; Bùi Minh Đức1; Nguyễn Tiến Huỳnh3 Lê Ngọc Minh Trân3; Lâm Vĩnh Niên1; Lê Văn Chương1 TÓM TẮT Mục tiêu: xây dựng quy trình sản xuất chất chuẩn HbA1c từ mẫu máu toàn phần dùng trong ngoại kiểm chất lượng xét nghiệm. Nghiên cứu trên cơ sở đánh giá tính đồng nhất và độ ổn định của bộ mẫu chuẩn dựa theo hướng dẫn ISO 13528 và ISO Guide 35. Đối tượng: các mẫu máu toàn phần được thu thập tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP. Hồ Chí Minh. Phương pháp: nghiên cứu thực nghiệm, đánh giá tính đồng nhất và độ ổn định của mẫu máu toàn phần chứa HbA1c qua quá trình lưu trữ ở những thời điểm khác nhau. Thử nghiệm sản xuất bộ mẫu máu chứa HbA1c. Sử dụng kiểm định so sánh một trung bình (Oneway ANOVA) và phép kiểm t-test đánh giá tính đồng nhất, độ ổn định của 2 bộ mẫu máu đã sản xuất. Kết quả: nồng độ chất ban đầu chứa HbA1c: 5.92 ± 0.09%, CV = 1,54%; 14,94 ± 0,10%, CV = 0,67%. Sau khi đánh giá đồng nhất chất chuẩn HbA1c ở điều kiện đông lạnh và đông khô: ĐL.L1: 6,07 ± 0,08%; ĐL.L,.140; Tthực nghiệm: ĐL.L1, ĐK.L2: 0,497, ĐL.L3, ĐK.L4: -0,095). Mẫu đông lạnh đánh giá ở nhiệt độ (2 - 8°C) tại các thời điểm sau 3, 5, 7, 10 và 15 ngày (T lý thuyết: 2,200; Tthực nghiệm: ĐL.L1, ĐL.L3: 0,956 và p > 0.05). Kết luận: đã đánh giá bộ mẫu đạt chất lượng theo ISO 13528; ISO 35 với hai tiêu chí tính đồng nhất và độ ổn định. Sản xuất được hai bộ mẫu dùng trong ngoại kiểm với mức nồng độ bình thường và nồng độ cao đánh giá tại các thời điểm, điều kiện lưu trữ đông lạnh và đông khô. Mẫu đủ điều kiện để tiếp tục dùng đánh giá chất lượng các phòng xét nghiệm. * Từ khóa: Ngoại kiểm; HbA1c. Construct the Whole Blood Cells Production Process Contain HbA1c using External Quality Assessment in Vietnam Summary Objectives: To develop a process to produce HbA1c standard from whole blood samples used in external quality testing. Research on the basis evaluate the uniformity and stability of the standard set according to ISO 13528 guidelines and ISO Guide 35. Subjects: Whole blood samples were purchased at Hochiminh City Hematology Transfusion Hospital. Methods: Experimental study, assess the uniformity and stability of whole blood samples containing HbA1c through storage at different times. Test production of blood samples containing HbA1c. Using a comparison test for 1. Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 2. Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 3. Trung tâm Kiểm chuẩn Chất lượng Y học, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Người phản hồi (Corresponding): Vũ Quang Huy (drvuquanghuy@gmail.com) Ngày nhận bài: 10/04/2019; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/05/2019 Ngày bài báo được đăng: 22/05/2019 41 TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2019 a medium (Oneway ANOVA) and t-test to assess the uniformity and stability of 2 sets of blood samples produced. Results: Initial concentration of HbA1c: 5.92 ± 0.09%; CV: 1.53%; 14.94 ± 0.10%, CV: 0.70%. After homogeneous evaluation of HbA1c standard under frozen and lyophilized conditions: DL.L1: 6.07 ± 0.08%, DL.L3: 14.84 ± 0.15%; DK.L2: 5.81 ± 0.12%, DK.L4: 14.89 ± 0.12%, F distribution: 3.321; F statistics: DL.L1, DK.L2: 1.140; DL.L3, DK.L4: 1.065 and p > 0.05). Lyophilized samples were stored at 2 - 8°C and frozen samples were stored at -80°C, both were assessed at 3, 5, 7, 10 and 15 weeks (F statistics < F distribution and sig value > 0.05), as well as the stability in three months with t statistics < t distribution and p > 0.05, tdistribution: 2.140; tstatistics: DL.L1, DK.L2: 0.497; DL.L3, DK.L4: -0.095. Frozen samples were evaluated at 2 - 8°C at 3, 5, 7, 10 and 15 days, tdistribution: 2.200; tstatistics: DL.L1, DL.L3: 0.956 and p > 0.05. Conclusion: Through the research results, we have assessed the quality of samples according to ISO 13528; ISO 35 with two criteria of uniformity and stability. Produce two sets of samples for external use at normal concentrations and high concentrations assessed at times, freeze-dried and freeze storage conditions. Samples are eligible to continue to use laboratory quality evaluations. * Keywords: External quality assessment; HbA1c. ĐẶT VẤN ĐỀ và đủ tiêu chuẩn kết luận bệnh theo tiêu Đánh giá chất lượng phòng xét nghiệm chuẩn chẩn đoán đái tháo đường Hoa Kỳ là một nhu cầu rất cấp thiết đối với hệ (ADA năm 2015) [5]. Hướng tới liên thông thống phòng xét nghiệm. Vì có đánh giá kết quả xét nghiệm theo Quyết định chúng ta mới kiểm soát xác định được ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Xây dựng quy trình sản xuất máu Sản xuất máu toàn phần chứa HbA1c Ngoại kiểm tại Việt Nam Bệnh viện Truyền máu Huyết họcTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 214 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 194 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 191 0 0 -
8 trang 188 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 182 0 0 -
6 trang 174 0 0