Yếu tố tiên lượng của thất bại với tuần hoàn Fontan giai đoạn sớm: Kết quả sau 8 năm triển khai phẫu thuật Fontan
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 290.18 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá kết quả sau phẫu thuật Fontan ở nhóm bệnh nhân tim sinh lý 1 thất, xác định tỉ lệ thất bại với tuần hoàn Fontan ở giai đoạn sớm (early Fontan failure- EFF) và sơ bộ khảo sát các yếu tố nguy cơ trên nhóm bệnh nhân này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Yếu tố tiên lượng của thất bại với tuần hoàn Fontan giai đoạn sớm: Kết quả sau 8 năm triển khai phẫu thuật Fontan PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 30 - THÁNG 9/2020 YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG CỦA THẤT BẠI VỚI TUẦN HOÀN FONTAN GIAI ĐOẠN SỚM: KẾT QUẢ SAU 8 NĂM TRIỂN KHAI PHẪU THUẬT FONTAN Trần Đắc Đại*, Lê Ngọc Thành*, Đặng Thị Hải Vân**, Đỗ Anh Tiến* TÓM TẮT 1.19–2.33, p=0.004). Kết luận: trong nghiên cứu Mục tiêu: nghiên cứu đươc tiến hành nhằm này, tỉ lệ EFF sau phẫu thuật Fontan còn tương đối đánh giá kết quả sau phẫu thuật Fontan ở nhóm cao, và là nguyên nhân chính của tỉ lệ tử vong sau bệnh nhân tim sinh lý 1 thất, xác định tỉ lệ thất mổ. Tình trạng tăng áp lực động mạch phổi trước bại với tuần hoàn Fontan ở giai đoạn sớm (early và ngay sau mổ, cùng với tiến hành sửa van nhĩ Fontan failure- EFF) và sơ bộ khảo sát các yếu tố thất cùng thời điểm phẫu thuật Fontan là các yếu tố nguy cơ trên nhóm bệnh nhân này. Đối tượng và nguy cơ độc lập liên quan đến EFF sau mổ.1 phương pháp: tổng số 145 bệnh nhân đã được ABSTRACT tiến hành phẫu thuật Fontan tại Trung tâm tim Although early postoperative outcomes mạch- Bệnh viện E trong giai đoạn từ tháng after Fontan have improved in the modern era, the 8/2012 đến 12/2019. Kết quả sau mổ được tập convincing evidence in the resource-scare setting trung nghiên cứu và phân tích là tình trạng thất was sparse. Our study aimed to characterize the bại với tuần hoàn Fontan ở giai đoạn sớm (EFF). incidence of early Fontan failure (EFF) in a Kết quả: tỷ lệ gặp EFF trong nghiên cứu là contemporary series of palliated patients and to 9,66% (14 trường hợp, trong đó có 13 trường hợp identify its potential risk factors in these patients. tử vong và 1 trường hợp chấm dứt tuần hoàn A single-center retrospective study was Fontan). Phân tích đơn biến với các biến số trước conducted between August 2012 and December mổ chỉ ra một số yếu tố nguy cơ liên quan với 2019 on 145 patients undergoing the Fontan EFF bao gồm: thể bệnh giải phẫu thông sàn nhĩ procedure. The primary outcome of interest was thất thể không cân xứng, bất thường đảo ngược EFF, defined as death, Fontan takedown, or phủ tạng, tình trạng hở van nhĩ thất từ trước mổ, listing for heart transplantation prior to hospital tuần hoàn bàng hệ chủ- phổi lớn phát hiện trên discharge or within 30 postoperative days. The siêu âm, tình trạng tăng áp lực động mạch phổi và incidence and outcomes were summarized with tăng sức cản hệ mạch máu phổi trước mổ. Phân descriptive statistics, and risk factors for EFF tích đơn biến với các yếu tố trong quá trình phẫu were identified with both univariable and thuật có liên quan với EFF bao gồm: tiến hành multivariate logistic regression. The incidence tạo hình động mạch phổi hoặc sửa van nhĩ thất of EFF was 9.66% (n = 14: thirteen deaths, and cùng thời điểm phẫu thuật Fontan, tăng áp lực one Fontan takedown). In the univariate động mạch phổi, và tình trạng chảy máu trong analysis for pre-operative data, the anatomical mổ. Dấu hiệu phù ngay sau mổ cũng có liên quan diagnosis of unbalanced atrioventricular (AV) chặt chẽ với EFF. Tổng số 22 yếu tố nguy cơ septal defect, situs inversus form, AV valve được tiến hành khảo sát và phân tích đa biến, xác regurgitation, large aorta-pulmonary circulation định được 3 yếu tố độc lập thực sự làm gia tăng in Doppler echocardiography, elevated nguy cơ EFF sau mổ: tăng áp lực động mạch phổi trước mổ (OR: 1.84, 95%CI: 1.12 – 3.00, * Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E. p=0.016), tiến hành sửa van nhĩ thất cùng thời ** Bệnh viện Nhi Trung Ương điểm phẫu thuật Fontan (OR: 65.85, 95%CI: Người chịu trách nhiệm khoa học: Trần Đắc Đại Ngày nhận bài: 02/08/2020 - Ngày Cho Phép Đăng: 04/09/2020 1.95–2228.14, p=0.020), và tình trạng tăng áp lực Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng động mạch phổi ngay sau mổ (OR: 1.66, 95%CI: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước 90 YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG CỦA THẤT BẠI VỚI TUẦN HOÀN FONTAN GIAI ĐOẠN SỚM: KẾT QUẢ SAU 8 NĂM... pulmonary artery pressure (PAP), and elevated chỉ định phẫu thuật có chọn lọc và hạn chế phẫu pulmonary vascular resistance (Rp) were thuật Fontan với nhóm bệnh nhân “nguy cơ cao” significantly associated with EFF. At the [5], hoặc chấm dứt tuần hoàn Fontan sớm khi có Fontan, four risk factors influencing EFF nguy cơ EFF [2-18] và sử dụng phương pháp oxy included pulmonary artery reconstruction, AV hóa qua màng ngoài cơ thể (ECMO) như một valve repair, bleeding, and elevated PAP. Post- biện pháp cầu nối t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Yếu tố tiên lượng của thất bại với tuần hoàn Fontan giai đoạn sớm: Kết quả sau 8 năm triển khai phẫu thuật Fontan PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 30 - THÁNG 9/2020 YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG CỦA THẤT BẠI VỚI TUẦN HOÀN FONTAN GIAI ĐOẠN SỚM: KẾT QUẢ SAU 8 NĂM TRIỂN KHAI PHẪU THUẬT FONTAN Trần Đắc Đại*, Lê Ngọc Thành*, Đặng Thị Hải Vân**, Đỗ Anh Tiến* TÓM TẮT 1.19–2.33, p=0.004). Kết luận: trong nghiên cứu Mục tiêu: nghiên cứu đươc tiến hành nhằm này, tỉ lệ EFF sau phẫu thuật Fontan còn tương đối đánh giá kết quả sau phẫu thuật Fontan ở nhóm cao, và là nguyên nhân chính của tỉ lệ tử vong sau bệnh nhân tim sinh lý 1 thất, xác định tỉ lệ thất mổ. Tình trạng tăng áp lực động mạch phổi trước bại với tuần hoàn Fontan ở giai đoạn sớm (early và ngay sau mổ, cùng với tiến hành sửa van nhĩ Fontan failure- EFF) và sơ bộ khảo sát các yếu tố thất cùng thời điểm phẫu thuật Fontan là các yếu tố nguy cơ trên nhóm bệnh nhân này. Đối tượng và nguy cơ độc lập liên quan đến EFF sau mổ.1 phương pháp: tổng số 145 bệnh nhân đã được ABSTRACT tiến hành phẫu thuật Fontan tại Trung tâm tim Although early postoperative outcomes mạch- Bệnh viện E trong giai đoạn từ tháng after Fontan have improved in the modern era, the 8/2012 đến 12/2019. Kết quả sau mổ được tập convincing evidence in the resource-scare setting trung nghiên cứu và phân tích là tình trạng thất was sparse. Our study aimed to characterize the bại với tuần hoàn Fontan ở giai đoạn sớm (EFF). incidence of early Fontan failure (EFF) in a Kết quả: tỷ lệ gặp EFF trong nghiên cứu là contemporary series of palliated patients and to 9,66% (14 trường hợp, trong đó có 13 trường hợp identify its potential risk factors in these patients. tử vong và 1 trường hợp chấm dứt tuần hoàn A single-center retrospective study was Fontan). Phân tích đơn biến với các biến số trước conducted between August 2012 and December mổ chỉ ra một số yếu tố nguy cơ liên quan với 2019 on 145 patients undergoing the Fontan EFF bao gồm: thể bệnh giải phẫu thông sàn nhĩ procedure. The primary outcome of interest was thất thể không cân xứng, bất thường đảo ngược EFF, defined as death, Fontan takedown, or phủ tạng, tình trạng hở van nhĩ thất từ trước mổ, listing for heart transplantation prior to hospital tuần hoàn bàng hệ chủ- phổi lớn phát hiện trên discharge or within 30 postoperative days. The siêu âm, tình trạng tăng áp lực động mạch phổi và incidence and outcomes were summarized with tăng sức cản hệ mạch máu phổi trước mổ. Phân descriptive statistics, and risk factors for EFF tích đơn biến với các yếu tố trong quá trình phẫu were identified with both univariable and thuật có liên quan với EFF bao gồm: tiến hành multivariate logistic regression. The incidence tạo hình động mạch phổi hoặc sửa van nhĩ thất of EFF was 9.66% (n = 14: thirteen deaths, and cùng thời điểm phẫu thuật Fontan, tăng áp lực one Fontan takedown). In the univariate động mạch phổi, và tình trạng chảy máu trong analysis for pre-operative data, the anatomical mổ. Dấu hiệu phù ngay sau mổ cũng có liên quan diagnosis of unbalanced atrioventricular (AV) chặt chẽ với EFF. Tổng số 22 yếu tố nguy cơ septal defect, situs inversus form, AV valve được tiến hành khảo sát và phân tích đa biến, xác regurgitation, large aorta-pulmonary circulation định được 3 yếu tố độc lập thực sự làm gia tăng in Doppler echocardiography, elevated nguy cơ EFF sau mổ: tăng áp lực động mạch phổi trước mổ (OR: 1.84, 95%CI: 1.12 – 3.00, * Trung tâm Tim mạch Bệnh viện E. p=0.016), tiến hành sửa van nhĩ thất cùng thời ** Bệnh viện Nhi Trung Ương điểm phẫu thuật Fontan (OR: 65.85, 95%CI: Người chịu trách nhiệm khoa học: Trần Đắc Đại Ngày nhận bài: 02/08/2020 - Ngày Cho Phép Đăng: 04/09/2020 1.95–2228.14, p=0.020), và tình trạng tăng áp lực Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng động mạch phổi ngay sau mổ (OR: 1.66, 95%CI: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước 90 YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG CỦA THẤT BẠI VỚI TUẦN HOÀN FONTAN GIAI ĐOẠN SỚM: KẾT QUẢ SAU 8 NĂM... pulmonary artery pressure (PAP), and elevated chỉ định phẫu thuật có chọn lọc và hạn chế phẫu pulmonary vascular resistance (Rp) were thuật Fontan với nhóm bệnh nhân “nguy cơ cao” significantly associated with EFF. At the [5], hoặc chấm dứt tuần hoàn Fontan sớm khi có Fontan, four risk factors influencing EFF nguy cơ EFF [2-18] và sử dụng phương pháp oxy included pulmonary artery reconstruction, AV hóa qua màng ngoài cơ thể (ECMO) như một valve repair, bleeding, and elevated PAP. Post- biện pháp cầu nối t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Phẫu thuật tim mạch Tuần hoàn Fontan giai đoạn sớm Bệnh tim sinh lý 1 thất Áp lực động mạch phổiTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 193 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 187 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 181 0 0 -
6 trang 173 0 0