Danh mục

Ảnh hưởng của chọn lọc lên năng suất sinh sản và tiến bộ di truyền của 3 thế hệ chim cút Nhật Bản

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 298.44 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu được tiến hành nhằm so sánh năng suất sinh sản và tiến bộ di truyền của 3 thế hệ chim cút Nhật Bản trong 20 tuần đẻ thông qua chọn lọc và nhân giống. Tổng số chim cút được theo dõi ở thế hệ xuất phát (THXP) gồm 360 mái và 120 trống; thế hệ 1 (TH1) gồm 240 mái và 80 trống; thế hệ 2 (TH2) gồm 120 mái và 40 trống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của chọn lọc lên năng suất sinh sản và tiến bộ di truyền của 3 thế hệ chim cút Nhật BảnDI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI5. Khadem A., Hafezian H. and Rahimi-Mianji G. Hormones and Insulin-like Growth Factor Gene (2010). Association of single nucleotide polymorphisms Polymorphisms with Growth Performance and Carcass in IGFI, IGF-II and IGFBP-II with production traits in Traits in Thai Broilers. Asian-Australas J Anim Sci., breeder hens of Mazandaran native fowls breeding 28(12): 1686-95. station. Afr. J. Biot., 9(6): 805-10. 11. Nie Q., Lei M., Ouyang J., Zeng H., Tang G. and6. Đỗ Võ Anh Khoa (2012). Ảnh hưởng của đột biến điểm Zhang X. (2005). Identification and characterization of C1032T trên gen IGFBP2 trên các tính trạng năng suất single nucleotide polymorphisms in 12 chicken growth- thịt ở gà tàu vàng, Tạp chí Khoa học Trường Đại học correlated genes by denaturing high performance Cần Thơ, 24(b): 1-7. liquid chromatography, Genet. Sel. Evol. 37: 339-60.7. Lei M., C. Luo, X. Peng, M. Fang, Q. Nie, D. Zhang, G. 12. Nie Q.H., Fang M.X., Xie L., Zhou M., Liang Z.M., Yang and X. Zhang (2007). Polymorphism of Growth- Luo Z.P., Wang G.H., Bi W.S., Liang C.J, Zhang W. and Correlated Genes Associatedwith Fatness and Muscle Zhang X.Q (2008). The PIT1gene polymorphisms were Fiber Traits in Chickens. Poult. Sci., 86: 835-42. associated with chicken growth traits. BMC Genetic, 9:8. Lei M.M., Nie Q.H., Peng X., Zhang D.X. and Zhang 20-24. X.Q. (2005). Single nucleotide polymorphisms of the 13. Rodriguez S., Gaunt T.R. and Day I.N.M. (2009). chicken insulin-like factor binding protein 2 gene Hardy-Weinberg equilibrium testing of biological associated with chicken growth and carcass traits. J. ascertainment for Mendelian randomization studies. Poult. Sci., 84(8): 1911-18. Am J Epidemiol, 169: 505.9. Mehdi S., Hamidreza S., Abolfazl G., Nosratollah Z. 14. Zahra R., Masoud A., Hamid R.S. and Cyrus A. (2011), (2014). Growth Hormone Receptor Gene Polymorphism Identification of a single nucleotide polymorphism and its Associations with Some Growth traits in West- of the pituitary-specific transcriptional factor 1 (Pit 1) Azarbaijan Native chicken. Bull. Env. Pharmacol. Life gene and its association with body composition trait in Iranian commercial broiler line. African Journal of Sci., 3(6): 140-43. Biotechnology, 10(60): 12979-83.10. Nguyen T.L.A., Sajee Kanharaeng and Monchai Duangjinda (2015). Association of Chicken GrowthẢNH HƯỞNG CỦA CHỌN LỌC LÊN NĂNG SUẤT SINH SẢN VÀ TIẾN BỘ DI TRUYỀN CỦA 3 THẾ HỆ CHIM CÚT NHẬT BẢN Lâm Thái Hùng1* và Lý Thị Thu Lan1 Nhận nhận bài báo:04/12/2019- Ngày nhận bài phản biện: 29/12/2019 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 08/01/2020 TÓM TẮT Nghiên cứu được tiến hành nhằm so sánh năng suất sinh sản và tiến bộ di truyền của 3 thế hệ chim cút Nhật Bản trong 20 tuần đẻ thông qua chọn lọc và nhân giống. Tổng số chim cút được theo dõi ở thế hệ xuất phát (THXP) gồm 360 mái và 120 trống; thế hệ 1 (TH1) gồm 240 mái và 80 trống; thế hệ 2 (TH2) gồm 120 mái và 40 trống. Cút được nuôi theo ô cá thể, được ăn tự do bằng thức ăn chứa 22%CP và ME 2.900 kcal/kg và được uống nước tự do. Ở các thế hệ, chim cút đều được theo dõi năng suất sinh sản trong 20 tuần đẻ. Kết quả theo dõi cho thấy năng suất trứng cút tăng dần qua 3 thế hệ THXP, TH1 và TH2 đạt lần lượt 121,3; 126,6; 128,1 quả/mái/20 tuần đẻ. Số trứng có phôi, tỷ lệ trứng có phôi, tỷ lệ nở, chỉ số hình dáng và tỷ lệ đẻ ở TH1 và TH2 cao hơn có ý nghĩa so với THXP. Hiệu quả chọn lọc TH1 so với THXP là 5,3 quả trong khi TH2 so với TH1 là 1,5 quả với hệ số di truyền lần lượt là 0,36 và 0,28. Từ khóa: Cút Nhật Bản, năng suất sinh sản và hiệu quả chọn lọc. ABSTRACT Evaluation of the reproductive performance and hereditary improvement of three generations for Japanese quails The study of Japanese quail mate selection and continued breed ...

Tài liệu được xem nhiều: