BÁCH HỢP (Thân hành)
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 120.63 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vẩy đã chế biến, phơi khô lấy ở thân hành cây Bách hợp (Lilium brownii F.E.Brown var. viridulum Baker hoặc Lilium pumilum DC.), họ Hoa loa kèn (Liliaceae). Mô tả Vẩy hình bầu dục dài, dài 2 - 5 cm, rộng 1 - 2 cm, phần giữa dày 3 - 4 mm, mặt ngoài màu trắng ngà, màu vàng nâu hoặc hơi tía, có các gân dọc màu trắng (các bó mạch), đỉnh nhọn, gốc tương đối phẳng, mép mỏng, không có răng, hơi cong vào phía trong. Chất cứng và dai, mặt gãy phẳng, trơn bóng như sừng....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁCH HỢP (Thân hành) BÁCH HỢP (Thân hành) Bulbus LiliiVẩy đã chế biến, phơi khô lấy ở thân hành cây Bách hợp (Lilium browniiF.E.Brown var. viridulum Baker hoặc Lilium pumilum DC.), họ Hoa loa kèn(Liliaceae).M ô tảVẩy hình bầu dục dài, dài 2 - 5 cm, rộng 1 - 2 cm, phần giữa dày 3 - 4 mm, mặtngoài màu trắng ngà, màu vàng nâu hoặc hơi tía, có các gân dọc màu trắng (các bómạch), đỉnh nhọn, gốc tương đối phẳng, mép mỏng, không có răng, hơi cong vàophía trong. Chất cứng và dai, mặt gãy phẳng, trơn bóng như sừng. Không mùi, vịhơi đắng.Vi phẫuMặt cắt ngang có hình bầu dục hẹp. Lớp ngoài cùng là biểu bì gồm các tế bào rấtđều đặn, phía trong là tế bào hình nhiều cạnh chứa đầy tinh bột, rải rác có nhữngbó mạch.BộtMàu vàng nhạt, có các mảnh biểu bì, mảnh mô mềm với tế bào chứa tinh bột. Hạttinh bột hình trứng, rốn hình sao hay hình mắt chim có vân rõ. Có các mảnh mạchmạng.Định tínhPhương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)Bản mỏng: Silica gel GDung môi khai triển: Dùng lớp trên của hỗn hợp dung môi gồm ether dầu hỏa ( 60- 90o) - ethyl acetat - acid formic (15 : 5 : 1).Dung dịch thử: Lấy 1 g bột dược liệu vào bình nón, thêm 10 ml methanol (TT),lắc hoặc siêu âm 20 phút, lọc. Cô dịch lọc đến còn 1 ml dùng làm dung dịch thử.Dung dịch đối chiếu: Lấy 1 g Bách hợp (mẫu chuẩn), tiến hành chiết tương tự nhưđối với dung dịch thử.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Sau khitriển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra, để khô trong không khí, phun dung dịch acidphosphomolybdic 10% trong ethanol (TT), sấy bản mỏng đến khi các vết hiện rõ.Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng giá trị Rf và màu sắc vớicác vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.Độ ẩmKhông quá 12 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 oC, 4 giờ).Tro toàn phầnKhông quá 3% (Phụ lục 9.8).Chất chiết được trong dược liệuKhông ít hơn 18,0% (Phụ lục 12.10).Tiến hành theo phương pháp chiết lạnh, dùng nước làm dung môi.Chế biếnLúc trời khô ráo, đào lấy thân hành, rửa sạch đất cát, phơi cho hơi se, tách ra từngvẩy, phơi khô.Bào chếBách hợp tẩm mật: Lấy Bách hợp sạch, thêm mật ong và một ít nước sôi, quấy đềucho ngấm, cho vào chảo sạch, sao nhỏ lửa tới khi không dính tay thì lấy ra, đểnguội. Cứ 100 kg Bách hợp thì dùng 5 kg mật ong đã canh.Bảo quảnĐể nơi thoáng, khô.Tính vị, quy kinhCam, hàn. Vào các kinh phế, tâm.Công năng, chủ trịDưỡng âm, nhuận phế, thanh tâm, an thần. Chủ trị: Âm h ư, ho lâu ngày, trong đờmlẫn máu, hư phiền, kinh hãi, tim đập mạnh, mất ngủ, hay n gủ mê, tinh thần hoảngsợ.Cách dùng, liều lượngNgày dùng 6 - 12 g. Dạng thuốc sắc hoặc dạng bột.Kiêng kỵTrúng hàn (cảm lạnh), hàn thấp ứ trệ, tỳ, thận dương suy không nên dùng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÁCH HỢP (Thân hành) BÁCH HỢP (Thân hành) Bulbus LiliiVẩy đã chế biến, phơi khô lấy ở thân hành cây Bách hợp (Lilium browniiF.E.Brown var. viridulum Baker hoặc Lilium pumilum DC.), họ Hoa loa kèn(Liliaceae).M ô tảVẩy hình bầu dục dài, dài 2 - 5 cm, rộng 1 - 2 cm, phần giữa dày 3 - 4 mm, mặtngoài màu trắng ngà, màu vàng nâu hoặc hơi tía, có các gân dọc màu trắng (các bómạch), đỉnh nhọn, gốc tương đối phẳng, mép mỏng, không có răng, hơi cong vàophía trong. Chất cứng và dai, mặt gãy phẳng, trơn bóng như sừng. Không mùi, vịhơi đắng.Vi phẫuMặt cắt ngang có hình bầu dục hẹp. Lớp ngoài cùng là biểu bì gồm các tế bào rấtđều đặn, phía trong là tế bào hình nhiều cạnh chứa đầy tinh bột, rải rác có nhữngbó mạch.BộtMàu vàng nhạt, có các mảnh biểu bì, mảnh mô mềm với tế bào chứa tinh bột. Hạttinh bột hình trứng, rốn hình sao hay hình mắt chim có vân rõ. Có các mảnh mạchmạng.Định tínhPhương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)Bản mỏng: Silica gel GDung môi khai triển: Dùng lớp trên của hỗn hợp dung môi gồm ether dầu hỏa ( 60- 90o) - ethyl acetat - acid formic (15 : 5 : 1).Dung dịch thử: Lấy 1 g bột dược liệu vào bình nón, thêm 10 ml methanol (TT),lắc hoặc siêu âm 20 phút, lọc. Cô dịch lọc đến còn 1 ml dùng làm dung dịch thử.Dung dịch đối chiếu: Lấy 1 g Bách hợp (mẫu chuẩn), tiến hành chiết tương tự nhưđối với dung dịch thử.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Sau khitriển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra, để khô trong không khí, phun dung dịch acidphosphomolybdic 10% trong ethanol (TT), sấy bản mỏng đến khi các vết hiện rõ.Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng giá trị Rf và màu sắc vớicác vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.Độ ẩmKhông quá 12 % (Phụ lục 9.6, 1 g, 105 oC, 4 giờ).Tro toàn phầnKhông quá 3% (Phụ lục 9.8).Chất chiết được trong dược liệuKhông ít hơn 18,0% (Phụ lục 12.10).Tiến hành theo phương pháp chiết lạnh, dùng nước làm dung môi.Chế biếnLúc trời khô ráo, đào lấy thân hành, rửa sạch đất cát, phơi cho hơi se, tách ra từngvẩy, phơi khô.Bào chếBách hợp tẩm mật: Lấy Bách hợp sạch, thêm mật ong và một ít nước sôi, quấy đềucho ngấm, cho vào chảo sạch, sao nhỏ lửa tới khi không dính tay thì lấy ra, đểnguội. Cứ 100 kg Bách hợp thì dùng 5 kg mật ong đã canh.Bảo quảnĐể nơi thoáng, khô.Tính vị, quy kinhCam, hàn. Vào các kinh phế, tâm.Công năng, chủ trịDưỡng âm, nhuận phế, thanh tâm, an thần. Chủ trị: Âm h ư, ho lâu ngày, trong đờmlẫn máu, hư phiền, kinh hãi, tim đập mạnh, mất ngủ, hay n gủ mê, tinh thần hoảngsợ.Cách dùng, liều lượngNgày dùng 6 - 12 g. Dạng thuốc sắc hoặc dạng bột.Kiêng kỵTrúng hàn (cảm lạnh), hàn thấp ứ trệ, tỳ, thận dương suy không nên dùng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
dược học các loại thuốc công dụng thuốc chuyên khoa dược học tài liệu dược học lý thuyết dược họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 182 0 0 -
7 trang 39 0 0
-
5 trang 32 0 0
-
5 trang 30 0 0
-
5 trang 29 0 0
-
Cái gì chi phối tác dụng của thuốc?
4 trang 27 0 0 -
9 trang 26 0 0
-
5 trang 25 0 0
-
5 trang 25 0 0
-
XÁC ĐỊNH HOẠT LỰC THUỐC KHÁNG SINH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỬ VI SINH VẬT
21 trang 24 0 0 -
5 trang 24 0 0
-
Những thắc mắc thường gặp về thuốc và sức khỏe – Kỳ 5
6 trang 23 0 0 -
Section V - Drugs Affecting Renal and Cardiovascular Function
281 trang 22 0 0 -
Khảo sát cấu trúc các hợp chất tự nhiên
259 trang 22 0 0 -
30 trang 22 0 0
-
Y học cổ truyền kinh điển - sách Linh Khu: THIÊN 17: MẠCH ĐỘ
4 trang 22 0 0 -
5 trang 22 0 0
-
6 trang 21 0 0
-
Nhức đầu - dùng thuốc thế nào?
5 trang 21 0 0 -
CÔNG NGHỆ LÊN MEN KHÁNG SINH PENICILLIN – PHẦN 2
19 trang 21 0 0