Danh mục

Bacterial Diarrhea

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 61.22 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Một người đàn ông 47 tuổi diarrhea 1 tuần, phân có máu đỏ 5 ngày qua. Không đi ra khỏi HKỳ gần đây, không có bệnh về đường tiêu hoá. Sẽ Evaluate và chữa như thế nào? Bloody stools: có lẽ bacterial colitis. 4 lý do quan trọng nhất về bloody diarrhea - ỉa chảy ra máu - tại HKỳ : Shigella, Campylobacter, nontyphoid Salmonella, Shiga toxin-producing E. coli Shiga Toxin-producing E. Coli là lý do chính đưa đến hemolyticuremic synd ở con nít, và có thể đưa đến renal failure: 2/3 con nít bị hemolytic-uremic synd cần hemodialysis,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bacterial Diarrhea Bacterial Diarrhea Một người đàn ông 47 tuổi diarrhea 1 tuần, phân có máu đỏ 5 ngàyqua. Không đi ra khỏi HKỳ gần đây, không có bệnh về đường tiêu hoá. SẽEvaluate và chữa như thế nào? Bloody stools: có lẽ bacterial colitis. 4 lý do quan trọng nhất về bloody diarrhea - ỉa chảy ra máu - tại HKỳ: Shigella, Campylobacter, nontyphoid Salmonella, Shiga toxin-producing E.coli Shiga Toxin-producing E. Coli là lý do chính đưa đến hemolytic-uremic synd ở con nít, và có thể đưa đến renal failure: 2/3 con nít bịhemolytic-uremic synd cần hemodialysis, mortality rate 3-5%. Lý do quan trọng nhất của travellers diarrhea: Enterotoxigenic E. coli. Bnhân bị travellers diarrhea: đối với con nít: chữa bằng Azithromycinhoặc Ceftriaxone; người lớn: cho Ciprofloxacin 750 mg PO qd 1-3 ngày,hoặc Azithromycin 1000 mg, một liều duy nhất; hay rifaximin 200 mgTID/3 ngày. Để ngừa travellers diarrhea: hoặc dùng Rifaximin 200 mg ngày 1 hay2 lần khi còn ở vùng có thể bị ỉa chảy, hay Bismuth Subsalicylate 8 viên hay2,1 grams (viết theo lối US: 2.1 grams/day) một ngày. Travelers diarrhea ở South East Asia: thường là Campylobacter,Shigella, Salmonella, pathologic types của E. coli. Bnhân bị Shiga toxin-produxin E. coli: không cần specific therapy, chỉcần supportive care. Nếu bnhân bị có diarrhea mà bị dysentery và sốt: không nên dùngantimotility drugs (chẳng hạn Loperamide hay Diphenoxylate HCl) nếukhông cho chung với trụ sinh (vì ngại antimotility drugs có thể làm tăng thờigian tiếp xúc (contact) giữa enteropathogen với màng nhầy ruột). Bảng 3, trang 1566 cho các recommendations về việc dùng trụ sinhcho từng loại bacteria tạo ra ỉa chảy. Tóm tắt: C. difficile là một pathogen rất quan trọng hiện nay trong nhà thương,nursing homes etc, và cách chữa hiện nay dùng Metronidazole (note cúaNTM: có khi phải dùng Vancomycin vì không diệt hẳn được C. diff bằngFlagyl (Metronidazole). Shigellosis: dùng Azithromycin, Enteric, fever, kể cả Typhoid fever: dùng Ceftriaxone, Campylobacter: dùng Azithromycin, Shiga toxin-producing E. coli infection: chỉ cần supportive care. Food posoning (tức là đã có preformed toxin trong thức ăn trước khiăn vào) (tức là intoxication chứ không phải enteric infection): thường doStaph aureus: gây ói mửa trong khoảng 2-7 giờ sau khi ăn. Food poisoningcó khi do Clostridium perfringens. Đây là clinical diagnosis, không cần lab,và thường qua khỏi trong vòng 1-2 ngày. Chỉ cần cấy phân (stool culture) khi: severe diarrhea (đi cầu lỏng qúa6 lần một ngày), ỉa chảy kéo dài qúa 1 tuần, sốt, dysentery hay nghi ngờ cóbộc phát (outbreak) cúa ía chảy hay kiết lỵ trong một cộng đồng. Thường chỉcần cấy phân một lần mà thôi.

Tài liệu được xem nhiều: