Bài giảng Bệnh lý trung thất - Dương Nguyễn Hồng Trang
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 139.08 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Bệnh lý trung thất - Dương Nguyễn Hồng Trang với mục tiêu định khu và giới hạn trung thất; nêu đặc tính của bệnh lý trung thất; trình bày tổn thương thường gặp trong từng phân khu; mô tả triệu chứng cơ bản của bệnh lý trung thất và cơ chế;... Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bệnh lý trung thất - Dương Nguyễn Hồng Trang BỆNH LÝ TRUNG THẤT Thời gian: 2 tiết GV: Dương Nguyễn Hồng Trang Đối tượng : Y3 – CT3 Năm học : 2010 - 2011 MỤC TIÊU: 1. Định khu và giới hạn trung thất 2. Nêu đặc tính của bệnh lý trung thất. 3. Trình bày tổn thương thường gặp trong từng phân khu 4. Mô tả triệu chứng cơ bản của bệnh lý trung thất và cơ chế. 5. Nêu những bệnh lý trung thất hay gặp. 6. Trình bày các phương pháp chẩn đoán không xâm lấn. DÀN BÀI I. ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH LÝ TRUNG THẤT II. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG III. NHỮNG BỆNH LÝ TRUNG THẤT HAY GẶP IV. CÁC BIỆN PHÁP CHẨN ĐOÁN NỘI DUNGI. ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH LÝ TRUNG THẤT 1. Định khu và giới hạn trung thất* Giới hạn trung thất: - Khe cổ ngực ở trên - Cơ hoành ở dưới - Mảng ức sườn ở trước 1 - Cột sống và khớp cột sống sườn phía sau - Màng phổi trung thất hai bên.* Phân chia trung thất: trung thất được chia thành 3 phần + Trung thất trước: ở phía trước màng tim và các mạch máu lớn + Trung thất giữa: ( còn gọi là khoang tạng) từ bờ sau trung thất trướcđến mặt trước cột sống + Trung thất sau: từ mặt trước cột sống đến mặt trước xương sườn 2. Đặc điểm của bệnh lý trung thất - Vì phần trung thất rất nhỏ nên khi có khối choán chổ rất dể gây chènép những cơ quan trong trung thất và biểu hiện những triệu chứng giống nhưbệnh lý của của các cơ quan này. - Xác định nguyên nhân thường khó khăn do khó tiếp cận các cơ quantrong trung thất . - Một số bệnh lý trung thất có thể lan tỏa hay không có vị trí chọn lọctrong trung thất như tràn khí trung thất, viêm trung thất, xuất huyết trungthất… Tuy nhiên, các bệnh lý khu trú như nang và u trung thất thường có vịtrí ưu thế trong từng phân khu trung thất. Mặt khác , một số bệnh lý ngoàitrung thất như bệnh lý tuyến giáp hay cận giáp, các bệnh lý trong ổ bụng …cũng có thể giả dạng u trung thất và cũng hay có vị trí đặc biệt. Trong cáctrường hợp này , việc nắm vững định khu tổn thương giúp có hướng chẩnđoán nguyên nhân để làm các xét nghiệm thích hợp. 3.Các bệnh lý hay gặp trong từng phân khu trung thất* Trung thất trước: bệnh lý tuyến ức, u tế bào mầm, u mỡ, u tuyến giáp, utuyến cận giáp, nang nước ở cổ.* Trung thất giữa: bệnh lý hạch, nang có nguồn gốc phế quản, nang màngphổi – màng tim 2* Trung thất sau: U thần kinh, nang có nguồn gốc ruột, nang thần kinh ruột.II. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNGKhoảng phân nữa bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng, trẻ em có triệuchứng rõ ràng hơn người lớn.Khi có triệu chứng lâm sàng gợi ý bệnh lý ác tính.Các triệu chứng thường gặp: Hội chứng tĩnh mạch chủ trên: do chèn ép tĩnh mạch chủ trên. Khàn tiếng: do liệt dây thần kinh hoành Hội chứng Horner( Claude-Bernard- Horner: đồng tử co, hẹp khe mi, lõm nhãn cầu, nóng một bên má và ra mồ hôi bên kia )do liệt giao cảm cổ cùng bên hay tổn thương bán cầu não và hành tủy Liệt cơ hoành: liệt dây thần kinh hoành Tràn dịch màng phổi dưỡng trấp: do tổn thương ống ngực Nuốt nghẹn: do tổn thương thực quản Ho: chèn ép hay có tổn thương cây hô hấp Khó thở: do khối u chèn ép, xâm lấn cây hô hấp, do tràn dịch màng phổi ,màng tim , suy tim. Ho ra máu: xâm lấn cây hô hấp , suy tim. Rối loạn nhịp tim: tim bị đè ép hay tổn thương thành tim Đau ngực: do u xâm lấn màng phổi, xương sườn,đốt sống, thần kinh. Đột quỵ, tăng huyết áp: gặp trong u tế bào ưa sắc Vú to: u sản xuất beta- hCG Rối loạn tâm thần: do tăng canxi máu Nhược cơ: hội chứng cận ung thư trong u tuyến ứcIII. MỘT SỐ BỆNH LÝ TRUNG THẤT HAY GẶP 3 1.Bệnh lý không phải u1.1.Tràn khí trung thất - Tràn khí trung thất tự phát - Tràn khí trung thất thứ phát1.2.Viêm trung thất: cấp- bán cấp- mãn tính – xơ hoá1.3. Xuất huyết trung thất tự phát1.4. Thay đổi vị trí trung thất trong hội chứng sau cắt phổi 2. Bệnh lý nang trung thất1.1. Nang có nguồn gốc phế quản1.2. Nang có nguồn gốc ruột1.3. Nang ruột- thần kinh1.4. Nang màng phổi- màng tim1.5.Nang ống ngực 3. Bệnh lý khối u trung thất1.1.Bệnh lý tuyến ức: - U tuyến ức - Carcinoma tuyến ức - Carcinoid tuyến ức - U mỡ tuyến ức - Tăng sản tuyến ức1.2.Các u tế bào mầm trung thất - U lành tính( còn gọi là u quái lành tính) - U ác tính: u tinh(seminoma), u quái ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bệnh lý trung thất - Dương Nguyễn Hồng Trang BỆNH LÝ TRUNG THẤT Thời gian: 2 tiết GV: Dương Nguyễn Hồng Trang Đối tượng : Y3 – CT3 Năm học : 2010 - 2011 MỤC TIÊU: 1. Định khu và giới hạn trung thất 2. Nêu đặc tính của bệnh lý trung thất. 3. Trình bày tổn thương thường gặp trong từng phân khu 4. Mô tả triệu chứng cơ bản của bệnh lý trung thất và cơ chế. 5. Nêu những bệnh lý trung thất hay gặp. 6. Trình bày các phương pháp chẩn đoán không xâm lấn. DÀN BÀI I. ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH LÝ TRUNG THẤT II. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG III. NHỮNG BỆNH LÝ TRUNG THẤT HAY GẶP IV. CÁC BIỆN PHÁP CHẨN ĐOÁN NỘI DUNGI. ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH LÝ TRUNG THẤT 1. Định khu và giới hạn trung thất* Giới hạn trung thất: - Khe cổ ngực ở trên - Cơ hoành ở dưới - Mảng ức sườn ở trước 1 - Cột sống và khớp cột sống sườn phía sau - Màng phổi trung thất hai bên.* Phân chia trung thất: trung thất được chia thành 3 phần + Trung thất trước: ở phía trước màng tim và các mạch máu lớn + Trung thất giữa: ( còn gọi là khoang tạng) từ bờ sau trung thất trướcđến mặt trước cột sống + Trung thất sau: từ mặt trước cột sống đến mặt trước xương sườn 2. Đặc điểm của bệnh lý trung thất - Vì phần trung thất rất nhỏ nên khi có khối choán chổ rất dể gây chènép những cơ quan trong trung thất và biểu hiện những triệu chứng giống nhưbệnh lý của của các cơ quan này. - Xác định nguyên nhân thường khó khăn do khó tiếp cận các cơ quantrong trung thất . - Một số bệnh lý trung thất có thể lan tỏa hay không có vị trí chọn lọctrong trung thất như tràn khí trung thất, viêm trung thất, xuất huyết trungthất… Tuy nhiên, các bệnh lý khu trú như nang và u trung thất thường có vịtrí ưu thế trong từng phân khu trung thất. Mặt khác , một số bệnh lý ngoàitrung thất như bệnh lý tuyến giáp hay cận giáp, các bệnh lý trong ổ bụng …cũng có thể giả dạng u trung thất và cũng hay có vị trí đặc biệt. Trong cáctrường hợp này , việc nắm vững định khu tổn thương giúp có hướng chẩnđoán nguyên nhân để làm các xét nghiệm thích hợp. 3.Các bệnh lý hay gặp trong từng phân khu trung thất* Trung thất trước: bệnh lý tuyến ức, u tế bào mầm, u mỡ, u tuyến giáp, utuyến cận giáp, nang nước ở cổ.* Trung thất giữa: bệnh lý hạch, nang có nguồn gốc phế quản, nang màngphổi – màng tim 2* Trung thất sau: U thần kinh, nang có nguồn gốc ruột, nang thần kinh ruột.II. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNGKhoảng phân nữa bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng, trẻ em có triệuchứng rõ ràng hơn người lớn.Khi có triệu chứng lâm sàng gợi ý bệnh lý ác tính.Các triệu chứng thường gặp: Hội chứng tĩnh mạch chủ trên: do chèn ép tĩnh mạch chủ trên. Khàn tiếng: do liệt dây thần kinh hoành Hội chứng Horner( Claude-Bernard- Horner: đồng tử co, hẹp khe mi, lõm nhãn cầu, nóng một bên má và ra mồ hôi bên kia )do liệt giao cảm cổ cùng bên hay tổn thương bán cầu não và hành tủy Liệt cơ hoành: liệt dây thần kinh hoành Tràn dịch màng phổi dưỡng trấp: do tổn thương ống ngực Nuốt nghẹn: do tổn thương thực quản Ho: chèn ép hay có tổn thương cây hô hấp Khó thở: do khối u chèn ép, xâm lấn cây hô hấp, do tràn dịch màng phổi ,màng tim , suy tim. Ho ra máu: xâm lấn cây hô hấp , suy tim. Rối loạn nhịp tim: tim bị đè ép hay tổn thương thành tim Đau ngực: do u xâm lấn màng phổi, xương sườn,đốt sống, thần kinh. Đột quỵ, tăng huyết áp: gặp trong u tế bào ưa sắc Vú to: u sản xuất beta- hCG Rối loạn tâm thần: do tăng canxi máu Nhược cơ: hội chứng cận ung thư trong u tuyến ứcIII. MỘT SỐ BỆNH LÝ TRUNG THẤT HAY GẶP 3 1.Bệnh lý không phải u1.1.Tràn khí trung thất - Tràn khí trung thất tự phát - Tràn khí trung thất thứ phát1.2.Viêm trung thất: cấp- bán cấp- mãn tính – xơ hoá1.3. Xuất huyết trung thất tự phát1.4. Thay đổi vị trí trung thất trong hội chứng sau cắt phổi 2. Bệnh lý nang trung thất1.1. Nang có nguồn gốc phế quản1.2. Nang có nguồn gốc ruột1.3. Nang ruột- thần kinh1.4. Nang màng phổi- màng tim1.5.Nang ống ngực 3. Bệnh lý khối u trung thất1.1.Bệnh lý tuyến ức: - U tuyến ức - Carcinoma tuyến ức - Carcinoid tuyến ức - U mỡ tuyến ức - Tăng sản tuyến ức1.2.Các u tế bào mầm trung thất - U lành tính( còn gọi là u quái lành tính) - U ác tính: u tinh(seminoma), u quái ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Bệnh lý trung thất Bệnh lý trung thất Tìm hiểu bệnh lý trung thất Giới hạn trung thất Bệnh lý trung thất Triệu chứng bệnh lý trung thấtTài liệu liên quan:
-
Bài giảng Trung thất: bệnh lý và điều trị - GS. BS. Văn Tần
69 trang 13 0 0 -
Bài giảng Bệnh lý trung thất - PGS.TS. Trần Văn Ngọc
12 trang 12 0 0 -
Bài giảng Siêu âm màng phổi - BS. Vũ Thành Trung
42 trang 12 0 0 -
Bài giảng Bệnh lý trung thất - BS. Lê Văn Dũng
53 trang 11 0 0 -
Phẫu thuật bướu trung thất qua nội soi lồng ngực
7 trang 11 0 0 -
Bệnh lý trung thất - Dương Nguyễn Hồng Trang
7 trang 9 0 0 -
Bài giảng Giải phẫu học: Trung thất - ThS.BS. Nguyễn Hoàng Vũ
45 trang 8 0 0 -
Tài liệu Bệnh lý trung thất - Dương Nguyễn Hồng Trang
10 trang 7 0 0 -
7 trang 6 0 0