Bài giảng bộ môn Bào chế: Đại cương về sự hòa tan và kĩ thuật hòa tan hoàn toàn - Đại học Nguyễn Tất Thành
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.60 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng bộ môn Bào chế: Đại cương về sự hòa tan và kĩ thuật hòa tan hoàn toàn cung cấp cho người học các khái niệm: hòa tan, độ tan, hệ số tan, nồng độ dung dịch những kiến thức về; tính được nồng độ dược chất trong dung dịch và ngược lại tính được lượng dược chất khi biết nồng độ. Từ đó kể được các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan và tốc độ hòa tan, nguyên tắc vận dụng các yếu tố này trong pha chế. Mời các bạn tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng bộ môn Bào chế: Đại cương về sự hòa tan và kĩ thuật hòa tan hoàn toàn - Đại học Nguyễn Tất Thành 7/13/2017 MỤC TIÊU 1. Trình bày được các khái niệm: hòa tan, độ tan, hệ ĐẠI CƯƠNG VỀ SỰ HÒA số tan, nồng độ dung dịch TAN VÀ KỸ THUẬT HÒA TAN 2. Tính được nồng độ dược chất trong dung dịch và ngược lại tính được lượng dược chất khi biết nồng HOÀN TOÀN độ 3. Giải thích được tính hòa tan của các chất trong BM BÀO CHẾ - ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH dung môi 4. Kể được các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan và tốc độ hòa tan, nguyên tắc vận dụng các yếu tố này trong pha chế 5. Nêu được nguyên tắc, phạm vi ứng dụng, ưu nhược điểm của các pp hòa tan đặc biệt Khái niệm Khái niệm ■ Hòa tan: phân tán đến mức phân tử chất tan ■ Dung dịch: hỗn hợp đồng nhất về lý hóa của 2 trong dung môi hỗn hợp 1 tướng lỏng duy hay nhiều thành phần = hệ phân tán mức độ phân nhất + đồng nhất = dung dịch. tử ■ Chất tan: chất bị phân tán (R/L/K) • Chất tan: phân tử / ion dung dịch thật ■ Dung môi: môi trường phân tán (thường là chất • Chất tan: cao phân tử / micelle dung dịch lỏng hoặc hỗn hợp nhiều chất lỏng đồng tan). keo (dung dịch giả) KHÁI NIỆM Độ tan• Hiệu ứng Tyndale ■ Độ tan = lượng chất tan/ lượng dung môi (nhiệt độ, áp suất xác định). Ví dụ: Độ tan của natri clorid 35.6 g/100 mL (0 °C) 35.9 g/100 mL (25 °C) 39.1 g/100 mL (100 °C) 6 1 7/13/2017Độ tan Qui ước về độ tan■ Độ tan = lượng tối thiểu ml dung môi cần hòa Cách gọi Lượng dm cần thiết để hòa tan 1g chất tan (ml) tan 1 gam dược chất. Rất dễ tan Không quá 1 mlVí dụ: Dễ tan 1 – 10 Tan được 10 – 30 Độ tan của iod trong nước là 1:3500 cần tối Hơi tan 30 – 100 thiểu 3500 ml nước để hòa tan 1 g iod. Khó tan 100 – 1000 Độ tan của đường saccarose trong nước là 1:0,5 Rất khó tan 1000 – 10000 nồng độ bão hòa đường ????? Thực tế không tan Hơn 10000Hệ số tan Nồng độ dung dịch■ Hệ số tan: là lượng chất tan tối đa (g) có thể hòa ■ Nồng độ dung dịch: tỉ số lượng chất tan/ lượng tan trong 1 đơn vị dung môi (100 ml) trong điều dung dịch kiện chuẩn (20 ºC, 1 atm) 100 ■ Nồng độ % Hệsốtan = Độtan KL/TT (g/100ml) TT/TT (ml/100ml) KL/KL (g/100g) TT/KL (ml/100g) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng bộ môn Bào chế: Đại cương về sự hòa tan và kĩ thuật hòa tan hoàn toàn - Đại học Nguyễn Tất Thành 7/13/2017 MỤC TIÊU 1. Trình bày được các khái niệm: hòa tan, độ tan, hệ ĐẠI CƯƠNG VỀ SỰ HÒA số tan, nồng độ dung dịch TAN VÀ KỸ THUẬT HÒA TAN 2. Tính được nồng độ dược chất trong dung dịch và ngược lại tính được lượng dược chất khi biết nồng HOÀN TOÀN độ 3. Giải thích được tính hòa tan của các chất trong BM BÀO CHẾ - ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH dung môi 4. Kể được các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan và tốc độ hòa tan, nguyên tắc vận dụng các yếu tố này trong pha chế 5. Nêu được nguyên tắc, phạm vi ứng dụng, ưu nhược điểm của các pp hòa tan đặc biệt Khái niệm Khái niệm ■ Hòa tan: phân tán đến mức phân tử chất tan ■ Dung dịch: hỗn hợp đồng nhất về lý hóa của 2 trong dung môi hỗn hợp 1 tướng lỏng duy hay nhiều thành phần = hệ phân tán mức độ phân nhất + đồng nhất = dung dịch. tử ■ Chất tan: chất bị phân tán (R/L/K) • Chất tan: phân tử / ion dung dịch thật ■ Dung môi: môi trường phân tán (thường là chất • Chất tan: cao phân tử / micelle dung dịch lỏng hoặc hỗn hợp nhiều chất lỏng đồng tan). keo (dung dịch giả) KHÁI NIỆM Độ tan• Hiệu ứng Tyndale ■ Độ tan = lượng chất tan/ lượng dung môi (nhiệt độ, áp suất xác định). Ví dụ: Độ tan của natri clorid 35.6 g/100 mL (0 °C) 35.9 g/100 mL (25 °C) 39.1 g/100 mL (100 °C) 6 1 7/13/2017Độ tan Qui ước về độ tan■ Độ tan = lượng tối thiểu ml dung môi cần hòa Cách gọi Lượng dm cần thiết để hòa tan 1g chất tan (ml) tan 1 gam dược chất. Rất dễ tan Không quá 1 mlVí dụ: Dễ tan 1 – 10 Tan được 10 – 30 Độ tan của iod trong nước là 1:3500 cần tối Hơi tan 30 – 100 thiểu 3500 ml nước để hòa tan 1 g iod. Khó tan 100 – 1000 Độ tan của đường saccarose trong nước là 1:0,5 Rất khó tan 1000 – 10000 nồng độ bão hòa đường ????? Thực tế không tan Hơn 10000Hệ số tan Nồng độ dung dịch■ Hệ số tan: là lượng chất tan tối đa (g) có thể hòa ■ Nồng độ dung dịch: tỉ số lượng chất tan/ lượng tan trong 1 đơn vị dung môi (100 ml) trong điều dung dịch kiện chuẩn (20 ºC, 1 atm) 100 ■ Nồng độ % Hệsốtan = Độtan KL/TT (g/100ml) TT/TT (ml/100ml) KL/KL (g/100g) TT/KL (ml/100g) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Y dược Bài giảng bộ môn Bào chế Sự hòa tan hoàn toàn Kĩ thuật hòa tan hoàn toàn Hòa tan dung môi Công thức tính lượng dược chấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng bộ môn Bào chế: Viên nang - Đại học Nguyễn Tất Thành
15 trang 21 0 0 -
Bài giảng bộ môn Bào chế: Đại cương về thuốc mỡ - Đại học Nguyễn Tất Thành
113 trang 21 0 0 -
Bài giảng bộ môn Bào chế: Nhũ tương (Emulsiones)
10 trang 20 0 0 -
Bài giảng bộ môn Bào chế: Phân tán chất nhũ hóa
5 trang 17 0 0 -
Bài giảng bộ môn Bào chế: Kĩ thuật điều chế thuốc mỡ - Đại học Nguyễn Tất Thành
5 trang 17 0 0 -
Bài giảng Đại cương về Sinh dược học
8 trang 17 0 0 -
Bài giảng bộ môn Bào chế: Hỗn dịch (Suspension)
7 trang 16 0 0 -
Bài giảng Đại cương về Bào chế học
9 trang 16 0 0 -
Bài giảng bộ môn Bào chế: Dung dịch thuốc
69 trang 16 0 0 -
Bài giảng Đại cương về Hòa tan chiết xuất
16 trang 12 0 0