Danh mục

Bài giảng Các phương pháp định lượng trong quản trị tài chính: Chương 2

Số trang: 45      Loại file: pdf      Dung lượng: 397.78 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 2 Các phương pháp định lượng trong định giá chứng khoán thuộc bài giảng các phương pháp định lượng trong quản trị tài chính, cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu các nội dung chính sau: định giá trái phiếu, định giá cổ phiếu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Các phương pháp định lượng trong quản trị tài chính: Chương 2 Chương trình Thạc sỹ Tài chính- Ngân hàng CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG TRONG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Chương 2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG TRONG ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN Nội dung  Định giá trái phiếu  Định giá cổ phiếu 1. Định giá trái phiếu  Công thức xác định giá trị trái phiếu  Hàm PV xác định giá trị trái phiếu  Hàm Price  Tính YTM  Trái phiếu có thể mua lại Công thức xác định giá trị trái phiếu  PB – giá trái phiếu  I – lãi cố định (lãi coupon)  FA - mệnh giá  Kb - tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của thị trường ( nhà đầu tư) đối với trái phiếu Công thức xác định giá trị trái phiếu n I FA P B  i  n i 1 (1 k b) (1 k b) PB = I x PVFA(kb,n) + FA x PVF (kb,n) Công thức xác định giá trị trái phiếu  Trái phiếu trả lãi 1 năm 2 lần 2n I /2 FA P  B i  2n i 1 (1kb / 2) (1kb / 2) Hàm PV xác định giá trị trái phiếu  PV (rate, nper, pmt,[fv],[type]) Rate= TS lợi nhuận yêu cầu đối với TP nper = số kỳ, năm pmt =I fv = mệnh giá Hàm PV xác định giá trị trái phiếu 1. Xác định giá trị của trái phiếu mệnh giá 10 tr. đ, lãi suất coupon 6%, tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư là 8%. Thời gian đáo hạn 5 năm 2. Xác định giá của trái phiếu nếu LS coupon là 7%, trả lãi 1 năm 2 lần. Các điều kiện khác như bài 1 Hàm Price xác định giá trái phiếu  Price(settlement, maturity, rate, yld, redemption, frequency, basis): chỉ đúng cho trái phiếu mệnh giá 100$ Settlement = ngày mua Maturity= ngày đáo hạn Rate=l/s coupon, yld= tsln yêu cầu Redemption=mệnh giá Frequency=1 nếu trả lãi 1 năm 1 lần = 2 nếu trả lãi 1 năm 2 lần Basis=30/360 hoặc o cần khai báo Hàm Price xác định giá trái phiếu  Giải lại hai bài tập đã cho, sử dụng hàm Price  Gợi ý: tính cho trường hợp mệnh giá là 100 $, sau đó nhân 100$ với số lần FA/100 Xác định lãi suất đáo hạn YTM  Công thức gần đúng tính YTM (yield to maturity)  Sử dụng hàm Rate Công thức xác định YTM n I FA P B   i  n i 1 (1  YTM ) (1  YTM ) Công thức gần đúng tính YTM Hawawini, Vora ( 1982, Journal of Finance, N37) {TiÒn l·i tr¶ hµng n¨m + (MÖnh gi¸ - Gi¸ TP)/Sè n¨m}/ [0,6 x Gi¸ TP + 0,4 x MÖnh gi¸ ] Công thức gần đúng tính YTM hay: YTM =[I +(FA- PB )/n]/[0,6 PB +0,4 FA] Công thức gần đúng khác tính YTM Kim,Siegel(2007):[ Financial management,3d edition, Schaum’s outline] YTM = Sử dụng hàm Rate  Rate(nper,pmt,pv,fv,type,guess) nper = Sè n¨m, pmt = tiền lãi pv = - PB , fv = mÖnh gi¸ type =0 , guess ®Ó trèng Ví dụ tính YTM 1. Một trái phiếu mệnh giá 1000 $ có kỳ hạn 14 năm, lãi suất hàng năm là 10% được bán với gía 1494,93$. Tính lãi suất đáo hạn. 2. Một trái phiếu mệnh giá 1000 $ có kỳ hạn 10 năm, lãi suất hàng năm là 7% được bán với gía 985 $. Tính lãi suất đáo hạn. Trái phiếu có thể mua lại  Loại trái phiếu có thể được công ty mua lại (thu hồi)trước khi đáo hạn.  Công ty phát hành trái phiếu này khi dự kiến lãi suất thị trường giảm, mua lại và phát hành trái phiếu mới với lãi suất thấp hơn Trái phiếu có thể mua lại I –lãi trả cho trái phiếu hàng năm CP – giá công ty phải trả để mua lại CP = Call price YTC – lãi suất (lợi suất) đến khi mua lại (Yield to call)

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: