Danh mục

Bài giảng Chăm sóc người bệnh sỏi mật - Trần Hoài Thu

Số trang: 61      Loại file: ppt      Dung lượng: 4.50 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Chăm sóc người bệnh sỏi mật - Trần Hoài Thu" nhằm mục đích giúp người học trình bày nguyên nhân gây sỏi mật; chẩn đoán người bệnh sỏi mật; điều trị bệnh sỏi mật; biến chứng sỏi đường mật;... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chăm sóc người bệnh sỏi mật - Trần Hoài Thu b CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SỎI MẬT GIÁO VIÊN : TRẦN HOÀI THU ĐẠI CƯƠNG • Sỏi mật là sự hiện diện của sỏi trong hệ thống đường mật • Ở các nước phương tây phần lớn là sỏi cholesterol được thành lập trong túi mật, các nước nhiệt đới và châu Á phần lớn là sỏi sắc tố mật • Số lượng sỏi: 1 hoặc nhiều hòn nhỏ lẫn với bùn mật, hoặc có giun kèm theo • Cấu trúc sỏi: thành phần chủ yếu trong sỏi ống mật chủ là muối mật (bilirubin) • Vị trí sỏi: ở bất kì đoạn nào của ống mật chủ, nhưng thường gặp ở đoạn sau tá tụy hoặc gần cơ Oddi • Tính chất sỏi: thường có màu nâu đen,mềm dễ mủn nát Nguyên nhân • Yếu tố thuận lợi: nữ thường mắc bệnh nhiều hơn nam, tuổi 40-60, béo phì, sinh con đông, dùng thuốc ngừa thai, thuốc làm tăng cholesterol…đời sống kinh tế thấp, ăn uống thiếu đạm, vệ sinh kém, nhiễm ký sinh trùng đường ruột • Sỏi đường mật thường sinh ra trong ống gan, sau đó di chuyển xuống ống mật chủ, hoặc sinh ra ngay tại ống mật chủ Nguyên nhân • Ở châu Âu và châu Mỹ: sỏi ống mật chủ hình thành phần lớn do sỏi túi mật di chuyển xuống • Ở châu Á và Việt Nam:  Do giun chui lên đường mật gây nhiễm khuẩn đường mật  Do vi khuẩn chủ yếu theo giun từ ruột chui lên đường mật gây viêm nhiễm, giãn to, ứ mật Triệu chứng lâm sàng sỏi đường mật • Triệu chứng cơ năng: Tam chứng charcot  Đau: ở hạ sườn phải, đột ngột, dữ dội, đau lan ra sau lưng và lên vai  Sốt: xuất hiện sau vài giờ, kèm theo rét run, chán ăn, thường sốt cao 39- 40 độ  Vàng da – vàng mắt: lúc đầu vàng nhẹ ở lòng trắng mắt rồi dần dần vàng đậm ở da và niêm mạc, vàng da kèm theo ngứa ở da, nước tiểu sẫm màu Triệu chứng thực thể • Ấn đau vùng hạ sườn phải, co cứng nửa bụng phải hay cả vùng thượng vị • Gan to ứ mật, ấn đau tức vùng gan • Túi mật căng to, mềm, ấn đau Triệu chứng toàn thân • Trường hợp nhẹ: biểu hiện toàn thân không có gì thay đổi • Khi sỏi mật đã gây biến chứng người bệnh có biểu hiện nhiễm trùng, nhiễm độc • Trường hợp nặng: hôn mê gan, hôn mê do ure huyết cao Triệu chứng cận lâm sàng • Xét nghiệm máu: bilirubin tăng, ure tăng, SGOT tăng • Xét nghiệm nước tiểu: có nhiều sắc tố mật và muối mật • Xquang:  Chụp bụng không chuẩn bị thấy bóng gan, bóng túi mật to Chụp đường mật qua da, chụp đường mật ngược dòng xác định số lượng sỏi, vị trí sỏi Biến chứng sỏi đường mật • Khỏi tạm thời • Biến chứng cấp tính:  Thấm mật phúc mạc  Viêm đường mật có mủ và áp xe gan đường mật Viêm mủ túi mật hoại tử Chảy máu đường mật  Viêm tụy cấp Xơ gan ứ mật Sỏi túi mật • Thường xảy ra ở nữ, tuổi từ 30-70, thường gặp ở thành thị hơn nông thôn, tầng lớp trung lưu hơn tầng lớp có kinh tế thấp • Thường gặp ở nữ tuổi 40, béo phì, sinh con đông, có dùng thuốc ngừa thai, thuốc tăng cholesterol Triệu chứng lâm sàng • Đau hạ sườn phải hay vùng thượng vị • Thường xảy ra sau bữa ăn, buồn nôn… • Túi mật to, ấn đau khi người bệnh hít vào • Người bệnh cảm giác ăn khó tiêu, đầy hơi  Siêu âm: thường chẩn đoán chính xác 90- 95% Biến chứng sỏi túi mật • Viêm túi mật cấp do sỏi kẹt ở cổ hoặc ống túi mật • Viêm đường mật, viêm tụy cấp do sỏi túi mật rơi vào ống mật chủ và kẹt ở đoạn cuối cùng ống mật chủ… Điều trị • Điều trị nội khoa - Chống đau và co thắt - Chống nhiễm khuẩn - Hạ sốt - Nâng đỡ chức năng gan - Điều chỉnh rối loạn đông máu - Trợ tim mạch - Thuốc tán sỏi

Tài liệu được xem nhiều: