Danh mục

Bài giảng Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO và các nước đang phát triển – Thách thức và cơ hội

Số trang: 19      Loại file: ppt      Dung lượng: 155.00 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO và các nước đang phát triển – Thách thức và cơ hội bao gồm những nội dung về tranh chấp và giải quyết tranh chấp – giải quyết giữa tư nhân và giữa các quốc gia với nhau; giải quyết tranh chấp ở WTO.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO và các nước đang phát triển – Thách thức và cơ hội Cơ chế giải quyết tranh chấp của  WTO và các nước đang phát  triển– Thách thức và Cơ hội GS Pär Hallström Tranh chấp và giải quyết tranh chấp – Giải quyết giữa tư nhân và giữa các quốc gia  với nhau    Giữa tư nhân với nhau Nguồn gốc của tranh chấp – các công ty (nước  ngoài) nhận thấy thực tiễn hành chính hoặc tòa  án  hoặc  pháp  luật  có  thể  trái  với  các  quy  định  của WTO 1)      Khả  năng  của  các  công  ty  dựa  vào  các  quy  định  của  WTO  tại  tòa  án  nội  địa  và  các  quy  định của WTO trong luật quốc nội   a)  ­  GATT,  GATS  =  về  cơ  bản  là  luật  quốc  nội,  nhưng:  MFN, NT, Tính minh bạch, tính khả đoán thì không;      ­ TRIPS bao gồm hoàn toàn các quy định luật quốc tế; Tranh chấp và giải quyết tranh chấp – Giải quyết giữa tư nhân và giữa các quốc  gia với nhau (tiếp) b)  Hiệu  lực  của  luật  WTO  đối  với  luật  quốc  nội  –  Hiệu  lực  trực  tiếp  của  luật  WTO  sẽ  giảm  rủi  ro  của  việc  áp  dụng  sai  một  điều  ước;  nhưng  ít  quốc gia áp dụng trực tiếp luật WTO      ­  Viet Nam thì sao?      ­  EU và các nước thành viên      ­  Hoa Kỳ      ­  Nhật      ­  Trung Quốc –không rõ? Tranh chấp và giải quyết tranh chấp – Giải quyết giữa tư nhân và giữa các quốc  gia với nhau (tiếp) c) Trả đũa thương mại theo luật quốc nội (một  ngành tại nước nhập khẩu có thể yêu cầu chính  phủ hành động đối phó với nhập khẩu “thiếu  công bằng” ­ EU có quy định về các rào cản thương mại  1994, buộc Ủy ban Cộng đồng châu Âu phải  hành động; ­ Hoa Kỳ có Điều 301 của Luật Thương mại 1974  buộc Đại diện Thương mại Hoa Kỳ phải hành  động. Có thể tiến hành “hợp pháp” hành động  đa phương, cũng như trả đũa chéo Giải quyết giữa các quốc gia với nhau   (Chính  phủ  một  nước  giải  quyêt  với  chính  phủ  nước  khác bằng con đường ngoại giao hoặc tại một tòa án  quốc tế) Trong trường hợp WTO, chính phủ một nước chứ không  phải  các  công  ty  của  nước  đó  tham  gia  vào  cơ  chế  giải  quyết  tranh  chấp  của  WTO–  nhưng  một  công  ty  có thể tư vấn cho CP, và một công ty, hoặc NGO –vd  tổ  chức  bảo  vệ  môi  trường,  bảo  vệ  quyền  lao  động  có thể gửi văn bản trình bày quan điểm của mình về  vụ  kiện  với  tư  cách  bên  thứ  ba  có  quan  tâm  đến  vụ  kiện (amicus curiae = bạn của tòa, tiếng Latin)       Giải quyết tranh chấp ở WTO  a) Cơ chế giải quyết tranh chấp bán tư pháp của WTO  là  cơ  chế  thành  công  nhất  trong  số  các  dạng  “tòa  án” quốc tế (khoảng 340 vụ từ 1995 ­ 2008); b) Lý do cần tăng cường các quy tắc giải quyết tranh  chấp trong WTO:      ­ Nhằm hạn chế việc sử dụng trả đũa đơn phương;           ­  Nhằm  khắc  phục  nhược  điểm  của  các  quy  tắc  trong GATT trước đây (hạn chế về thời gian, cơ chế  đồng thuận đảo ngược);          ­  Làm  cho  WTO trở thành tổ chức dựa trên quy tắc  bắt buộc nhiều hơn. Giải quyết tranh chấp ở WTO  (tiếp) c) Mục tiêu của các luật lệ giải quyết tranh  chấp:       Bảo  đảm  việc  hủy  bỏ  bất  kỳ  biện  pháp  nào  được  chứng  minh  là  trái  với  hiệp  định; Hoặc thúc đẩy những giải pháp được các  bên cùng chấp nhận và nhất quán với các  hiệp định của WTO. Phạm vi áp dụng cơ chế  giải quyết tranh chấp của WTO  Obs! Hoàn toàn liên quan đến ASEAN  Cơ chế này bao trùm tất cả các hiệp định của WTO GATT                       GATS                    TRIPS    NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG                       ­  Đối tượng;                       ­  Điều khoản về Tối huệ quốc­MFN;                       ­  Đối xử quốc gia­NT;                       ­  Giảm thiểu các rào cản thương mại;                       ­  Chế độ đặc biệt đối với các nước đang  phát triển;                       ­  Bảo vệ môi trường                       Phạm vi áp dụng cơ chế  giải quyết tranh chấp của WTO (tiếp) GATT  GATS  TRIPS  Các công  Nông nghiệp  12 lĩnh vực  ước của  Y tế dịch vụ; WIPO Dệt may  160 dòng   Bản quyền  Sáng chế Rào cản KT dịch vụ;  Nhãn hiệu  Đầu tư  4 phương  thương mại Bán phá giá thức cung   Chỉ dẫn địa  Trợ cấp cấp dịch vụ  lý  Thiết kế CN Quy tắc theo   Sơ đồ bố trí  xuất xứ phương  mạch tích  v.v…     pháp chọn­ hợp cho Phạm vi áp dụng cơ chế  giải quyết tranh chấp của WTO, Điều XXII và XXIII của GATT, Thỏa thuận về giải quyết  tranh chấp (DSU):  Tham  vấn  theo  Đ.  XXII  về  bất  cứ  vđ  nào  ảnh  hưởng đến sự vận hành của Hiệp định;  Đ.  XXIII:  hủy  bỏ  hoặc  sửa  chữa các biện pháp  do 3 lý do:     1) Một nước thành viên không thực hiện được  nghĩa vụ của mình theo qđ của GATT;     2) Một nước thành viên áp dụng một biện pháp,  bất  kể  biện  pháp  đó  có  trái  với  GATT  hay  không;     3) Bất kỳ tình huống nào khác. Các thiết chế giải quyết tranh chấp trong  WTO  Cấu trúc tổ chức của WTO Hội nghị Bộ trưởng Đại Hội đồng Cơ quan giải quyết tranh chấp         ­  Ban Phúc thẩm (thường xuyên, 7 người)            ­  Các ban Hội thẩm (danh sách các chuyên gia)                        Cơ quan rà soát chính sách thương mại Tổng GĐ, Ban Thư ký HĐ về                              HĐ về                                   HĐ về TM TM hàng hóa                   TM dịch vụ                 liên quan đến SHTT Các UB về ti ...

Tài liệu được xem nhiều: