Bài giảng Công cụ tài chính phái sinh: Chương 2
Số trang: 68
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.19 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Công cụ tài chính phái sinh - Chương 2: Xác định giá kỳ hạn và giá tương lai, cung cấp cho người học những kiến thức như một số vấn đề cơ bản; giá kỳ hạn của tài sản đầu tư không có thu nhập; định giá hợp đồng kỳ hạn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công cụ tài chính phái sinh: Chương 2 LOGOCHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH GIÁ KỲ HẠN VÀ GIÁ TƯƠNG LAI 1 Tài liệu học tậpTL1. Đọc Bài giảng học phần CCTCPS Chương 2TL2 Đọc chương 2.3; 3, Giáo trình chứng khoán phái sinh & Thị trường chứng khoán phái sinh; TS. Đào Lê Minh; Trung tâm Nghiên cứu Khoa học và Đào tạo chứng khoán, Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước (2016).TK1. Đọc chương 2 và chương 5, giáo trình Options, Futures, and Other Derivatives; 10th Edition; John C. Hull; Prentice-Hall (2018) 2 2.1. Một số vấn đề cơ bản:* Lãi suất kép liên tục: Một khoản tiền P được đầu tư trong n năm với lãi suất i/năm. Giá trị nhận được khi đến hạn của khoản đầu tư P nếu - Lãi được tính kép 1 lần/năm: FV = P(1 + i)n - Lãi được tính kép 2 lần/năm: FV = P(1 + i/2)2*n 3 * Lãi suất kép liên tục:- Lãi được tính kép m lần/năm: FV = P(1 + i/m)m*n (2.1)- Số lần gộp lãi vào vốn gia tăng đến vô hạn (m→∞): FV = Pei*n (2.2) Với e = 2,71828 i ở biểu thức (2.2) được gọi là lãi suất kép liêntục. 4 * Lãi suất kép liên tục:Ví dụ 1: Giả sử P = 100$, i = 10%/năm, n = 1 Khi tính kép 1 lần/năm (m = 1): FV = 100(1 + 0,1) = 110$ Khi tính kép 2 lần/năm (m = 2): FV = 100(1 + 0,1/2)2 = 110,25$ Khi tính kép 4 lần/năm (m = 4): FV = 100(1+0,1/4)4 = 110,38$ Khi tính kép liên tục (m = ∞): FV = 100e0,1 = 110,52$ 5 * Lãi suất kép liên tục: Ảnh hưởng của số lần tính kép đến giá trị cuối cùngcủa khoản đầu tư P = 100$: Mức độ tính kép Giá trị 100$ vào cuối năm Hàng năm (m = 1) 110,00 Nửa năm (m = 2) 110,25 Hàng quý (m = 4) 110,38 Hàng tháng (m = 12) 110,47 Hàng tuần (m = 52) 110,51 Hàng ngày (m = 365) 110,52 6 * Lãi suất kép liên tục: Tính kép liên tục có thể được xem như tuơngđương với tính kép hàng ngày.+ Chuyển đổi lãi suất kép thông thường thành lãi suấtkép liên tục: ic = m ln(1+ im/m) (2.3) 7 * Lãi suất kép liên tục: Ví dụ 2: Lãi suất được niêm yết là 10%/năm, lãiđược tính kép 2 lần mỗi năm (m=2). Lãi suất képliên tục tương đương sẽ là: ic = m ln(1+ im/m) = 2ln(1+0,1/2) = 0,09758 hay 9,758%/năm 8 *Tài sản đầu tư vs tài sản tiêu dùng- Tài sản đầu tư: Là những tài sản được nắm giữ cho mục đích đầu tư bởi một số lượng đáng kể các nhà đầu tư (ví dụ như cổ phiếu, trái phiếu, vàng, bạc, ngoại tệ…).- Tài sản tiêu dùng: Là những tài sản được nắm giữ cho mục đích tiêu dùng (ví dụ như bắp, cao su, cà phê, đồng…). Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá đối với những tài sản này không phải luôn có thể được khai thác. 9 * Các giả thiết được sử dụng khi xác định giá kỳ hạn: Các giả thiết đối với những người tham gia thịtrường kỳ hạn và tương lai: - Không phải chịu chi phí giao dịch. - Chịu một mức thuế như nhau đối với lợi nhuậnròng có được từ các hoạt động mua, bán trên thịtrường. - Có thể đi vay theo cùng mức lãi suất phi rủi ronhư khi cho vay. - Tận dụng các cơ hội kinh doanh chênh lệch giákhi nó xuất hiện. 10 Các ký hiệu được sử dụng• T: Thời gian đến ngày chuyển giao tài sản của hợp đồng kỳ hạn (tính bằng năm).• S0: Giá giao ngay ở thời điểm hiện tại của tài sản cơ sở trong hợp đồng kỳ hạn.• F0: Giá kỳ hạn hoặc giá tương lai được xác định ở thời điểm hiện tại.• r: Lãi suất phi rủi ro tính theo năm, được tính kép liên tục, cho một khoản đầu tư đến hạn vào ngày chuyển giao tài sản cơ sở của hợp đồng. 11 2.2. Giá kỳ hạn của tài sản đầu tư không có thu nhập: Ví dụ 1: Một hợp đồng kỳ hạn trên cổ phiếu khôngtrả cổ tức với thời gian đến hạn là 3 tháng. Giả sử giácổ phiếu hiện tại là 40$ và lãi suất phi rủi ro 3 thánglà 5%/năm. Giá kỳ hạn của cổ phiếu bằng bao nhiêu thì sẽkhông tạo ra cơ hội kinh doanh chênh lệch giá? 12 2.2.1 Giá kỳ hạn của tài sản đầu tư không có thu nhập (tt):+ Giả sử rằng giá kỳ hạn 3 tháng của cổ phiếu đượcxác định ở mức 43$. Để khai thác cơ hội kinh doanhchênh lệch giá, nhà đầu tư tiến hành như sau: - Vay 40$ trong 3 tháng theo lãi suất phi rủi ro5%/năm để mua 1 cổ phiếu vào ngày hôm nay. - Ký hợp đồng kỳ hạn để bán cổ phiếu đó vớingày chuyển giao sau 3 tháng. 13 2.2.1 Giá kỳ hạn của tài sản đầu tư không có thu nhập (tt):* Khi đến hạn (3 tháng sau): - Nhà đầu tư chuyển giao cổ phiếu và nhận 43$. - Số tiền phải trả cho khoản vay trong 3 tháng: 40e0,05*3/12 = 40,50$ Lợi nhuận thu được: 43 – 40,50 = 2,50$. 14 2.2.1 Giá kỳ hạn của tài sản đầu tư không có thu nhập (tt):+ Bây giờ giả sử giá kỳ hạn của cổ phiếu được xácđịnh ở mức 39$. Để khai thác cơ hội kinh doanhchênh lệch giá, tiến hành như sau: - Bán khống 1 cổ phiếu và đầu tư số tiền thu đượcở mức lãi suất 5% /năm trong 3 tháng. - Ký hợp đồng kỳ hạn để mua 1 cổ phiếu vớingày chuyển giao sau 3 tháng. 15 2.2.1 Giá kỳ hạn của tài sản đầu tư không có ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công cụ tài chính phái sinh: Chương 2 LOGOCHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH GIÁ KỲ HẠN VÀ GIÁ TƯƠNG LAI 1 Tài liệu học tậpTL1. Đọc Bài giảng học phần CCTCPS Chương 2TL2 Đọc chương 2.3; 3, Giáo trình chứng khoán phái sinh & Thị trường chứng khoán phái sinh; TS. Đào Lê Minh; Trung tâm Nghiên cứu Khoa học và Đào tạo chứng khoán, Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước (2016).TK1. Đọc chương 2 và chương 5, giáo trình Options, Futures, and Other Derivatives; 10th Edition; John C. Hull; Prentice-Hall (2018) 2 2.1. Một số vấn đề cơ bản:* Lãi suất kép liên tục: Một khoản tiền P được đầu tư trong n năm với lãi suất i/năm. Giá trị nhận được khi đến hạn của khoản đầu tư P nếu - Lãi được tính kép 1 lần/năm: FV = P(1 + i)n - Lãi được tính kép 2 lần/năm: FV = P(1 + i/2)2*n 3 * Lãi suất kép liên tục:- Lãi được tính kép m lần/năm: FV = P(1 + i/m)m*n (2.1)- Số lần gộp lãi vào vốn gia tăng đến vô hạn (m→∞): FV = Pei*n (2.2) Với e = 2,71828 i ở biểu thức (2.2) được gọi là lãi suất kép liêntục. 4 * Lãi suất kép liên tục:Ví dụ 1: Giả sử P = 100$, i = 10%/năm, n = 1 Khi tính kép 1 lần/năm (m = 1): FV = 100(1 + 0,1) = 110$ Khi tính kép 2 lần/năm (m = 2): FV = 100(1 + 0,1/2)2 = 110,25$ Khi tính kép 4 lần/năm (m = 4): FV = 100(1+0,1/4)4 = 110,38$ Khi tính kép liên tục (m = ∞): FV = 100e0,1 = 110,52$ 5 * Lãi suất kép liên tục: Ảnh hưởng của số lần tính kép đến giá trị cuối cùngcủa khoản đầu tư P = 100$: Mức độ tính kép Giá trị 100$ vào cuối năm Hàng năm (m = 1) 110,00 Nửa năm (m = 2) 110,25 Hàng quý (m = 4) 110,38 Hàng tháng (m = 12) 110,47 Hàng tuần (m = 52) 110,51 Hàng ngày (m = 365) 110,52 6 * Lãi suất kép liên tục: Tính kép liên tục có thể được xem như tuơngđương với tính kép hàng ngày.+ Chuyển đổi lãi suất kép thông thường thành lãi suấtkép liên tục: ic = m ln(1+ im/m) (2.3) 7 * Lãi suất kép liên tục: Ví dụ 2: Lãi suất được niêm yết là 10%/năm, lãiđược tính kép 2 lần mỗi năm (m=2). Lãi suất képliên tục tương đương sẽ là: ic = m ln(1+ im/m) = 2ln(1+0,1/2) = 0,09758 hay 9,758%/năm 8 *Tài sản đầu tư vs tài sản tiêu dùng- Tài sản đầu tư: Là những tài sản được nắm giữ cho mục đích đầu tư bởi một số lượng đáng kể các nhà đầu tư (ví dụ như cổ phiếu, trái phiếu, vàng, bạc, ngoại tệ…).- Tài sản tiêu dùng: Là những tài sản được nắm giữ cho mục đích tiêu dùng (ví dụ như bắp, cao su, cà phê, đồng…). Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá đối với những tài sản này không phải luôn có thể được khai thác. 9 * Các giả thiết được sử dụng khi xác định giá kỳ hạn: Các giả thiết đối với những người tham gia thịtrường kỳ hạn và tương lai: - Không phải chịu chi phí giao dịch. - Chịu một mức thuế như nhau đối với lợi nhuậnròng có được từ các hoạt động mua, bán trên thịtrường. - Có thể đi vay theo cùng mức lãi suất phi rủi ronhư khi cho vay. - Tận dụng các cơ hội kinh doanh chênh lệch giákhi nó xuất hiện. 10 Các ký hiệu được sử dụng• T: Thời gian đến ngày chuyển giao tài sản của hợp đồng kỳ hạn (tính bằng năm).• S0: Giá giao ngay ở thời điểm hiện tại của tài sản cơ sở trong hợp đồng kỳ hạn.• F0: Giá kỳ hạn hoặc giá tương lai được xác định ở thời điểm hiện tại.• r: Lãi suất phi rủi ro tính theo năm, được tính kép liên tục, cho một khoản đầu tư đến hạn vào ngày chuyển giao tài sản cơ sở của hợp đồng. 11 2.2. Giá kỳ hạn của tài sản đầu tư không có thu nhập: Ví dụ 1: Một hợp đồng kỳ hạn trên cổ phiếu khôngtrả cổ tức với thời gian đến hạn là 3 tháng. Giả sử giácổ phiếu hiện tại là 40$ và lãi suất phi rủi ro 3 thánglà 5%/năm. Giá kỳ hạn của cổ phiếu bằng bao nhiêu thì sẽkhông tạo ra cơ hội kinh doanh chênh lệch giá? 12 2.2.1 Giá kỳ hạn của tài sản đầu tư không có thu nhập (tt):+ Giả sử rằng giá kỳ hạn 3 tháng của cổ phiếu đượcxác định ở mức 43$. Để khai thác cơ hội kinh doanhchênh lệch giá, nhà đầu tư tiến hành như sau: - Vay 40$ trong 3 tháng theo lãi suất phi rủi ro5%/năm để mua 1 cổ phiếu vào ngày hôm nay. - Ký hợp đồng kỳ hạn để bán cổ phiếu đó vớingày chuyển giao sau 3 tháng. 13 2.2.1 Giá kỳ hạn của tài sản đầu tư không có thu nhập (tt):* Khi đến hạn (3 tháng sau): - Nhà đầu tư chuyển giao cổ phiếu và nhận 43$. - Số tiền phải trả cho khoản vay trong 3 tháng: 40e0,05*3/12 = 40,50$ Lợi nhuận thu được: 43 – 40,50 = 2,50$. 14 2.2.1 Giá kỳ hạn của tài sản đầu tư không có thu nhập (tt):+ Bây giờ giả sử giá kỳ hạn của cổ phiếu được xácđịnh ở mức 39$. Để khai thác cơ hội kinh doanhchênh lệch giá, tiến hành như sau: - Bán khống 1 cổ phiếu và đầu tư số tiền thu đượcở mức lãi suất 5% /năm trong 3 tháng. - Ký hợp đồng kỳ hạn để mua 1 cổ phiếu vớingày chuyển giao sau 3 tháng. 15 2.2.1 Giá kỳ hạn của tài sản đầu tư không có ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Công cụ tài chính phái sinh Công cụ tài chính phái sinh Tài chính phái sinh Xác định giá kỳ hạn Giá tương lai Lãi suất kép liên tục Định giá hợp đồng kỳ hạnGợi ý tài liệu liên quan:
-
15 trang 158 0 0
-
Bài giảng Công cụ tài chính phái sinh: Chương 1 - TS. Phạm Thị Bảo Oanh
13 trang 50 0 0 -
Nguồn lực tài chính thúc đẩy thị trường bất động sản Việt Nam phát triển
4 trang 38 0 0 -
Bài giảng Thị trường các công cụ phái sinh - Chương 1: Tổng quan về thị trường các công cụ phái sinh
25 trang 33 0 0 -
Bài giảng Công cụ tài chính phái sinh (ĐHKT Đà Nẵng) - Chương 1
92 trang 30 0 0 -
22 trang 27 0 0
-
Tài liệu tín dụng ngân hàng - chương 3
62 trang 27 0 0 -
Bài giảng Tài chính phái sinh: Chương 11 - Cây nhị phân
22 trang 24 0 0 -
Tiểu luận: Phương thức hoạt động của công cụ tài chính phái sinh tại Việt Nam
35 trang 22 0 0 -
Bài giảng Tài chính phái sinh: Chương 4 - Lãi suất
27 trang 22 0 0