Thông tin tài liệu:
Bài giảng Công nghệ đúc - Chương 4: Một số phương pháp đúc (Phần 3) cung cấp cho học viên những kiến thức về nguyên lý đúc áp lực, những đặc điểm của việc điền đầy hốc khuôn, đặc điểm và phạm vi sử dụng, khuôn đúc áp lực, một số vấn đề về công nghệ, máy đúc áp lực,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công nghệ đúc - Chương 4: Một số phương pháp đúc (Phần 3)
CHƢƠNG 4
MỘT SỐ
PHƢƠNG PHÁP ĐÚC
PHẦN 3
ĐÚC ÁP LỰC
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 1
Từ khóa
- Die Casting
- Pressure Die Casting
- High Pressure Die Casting
- Low Pressure Die Casting
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 2
1. NGUYÊN LÝ
Khuôn: kim loại
Kim loại lỏng được
điền đầy khuôn
dưới áp lực
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 3
1. NGUYÊN LÝ
(1): Kim loại lỏng được
rót vào buồng ép qua
lỗ rót
(2): Piston ép đẩy KL
điền đầy hốc khuôn
(3): KL đông đặc, nửa
khuôn động (bên trái)
mang vật đúc rời nửa
khuôn tĩnh. Vật đúc
được đẩy ra khỏi nửa
khuôn động nhờ các
chốt đẩy
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 4
2. NHỮNG ĐẶC ĐiỂM CỦA ViỆC
ĐiỀN ĐẦY HỐC KHUÔN
2.1. Quá trình điền đầy khuôn
Với áp lực ép từ vài trăm đến vài ngàn
kG/cm2 (đúc áp lực cao)
Xảy ra trong vòng vài phần mười đến vài
phần trăm giây
Với vận tốc nạp (vận tốc KL lỏng đi qua
rãnh dẫn) rất cao: 20 – 120 m/s đúc
được những vật đúc rất mỏng
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 5
2.2. Chuyển động của KL lỏng
trong hốc khuôn
Tính chất chuyển động của KL lỏng
trong hốc khuôn phụ thuộc:
- Vận tốc nạp (vnạp)
- Độ nhớt & sức căng bề mặt của KL lỏng
- Tương quan giữa chiều dày thành rãnh
dẫn & chiều dày vật đúc
- Các điều kiện nhiệt
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 6
2.2.1. Chuyển động êm
Xảy ra khi vnạp nhỏ
Sử dụng với các vật đúc có hình dạng
đơn giản, bằng hợp kim có khoảng kết
tinh rộng, đòi hỏi cao về độ sít chặt
Chuyển động tầng Chuyển động rối
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 7
2.2.2. Chuyển động rối
Xảy ra khi vnạp tương đối lớn
Do chuyển động rối dòng KL lỏng cuốn
theo khí và các sản phẩm cháy của sơn
khuôn. Khí nằm lại trong vật đúc dưới
dạng rỗ kích thước 0,1-1,0 mm giảm
đáng kể cơ tính vật đúc
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 8
2.2.3. Chuyển động phân tán
Xảy ra khi vnạp lớn
Khi đập vào thành khuôn, dòng KL lỏng bắn tóe,
tạo với không khí thành hệ phân tán. Lớp vỏ rắn
của VĐ cản trở việc thoát khí, khí nằm dưới dạng
rỗ khí cực nhỏ giảm cơ tính vật đúc (ít tác hại
hơn chuyển động rối)
Làm khuôn & ruột bị mòn nhanh, KL có thể bám
dính vào khuôn
Đúc vật đúc thành mỏng, hình dạng phức tạp, đòi
hỏi cao về chất lượng bề mặt và độ nét các
đường viền
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 9
Chuyển động phân tán
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 10
3. ĐẶC ĐiỂM/PHẠM VI SỬ DỤNG
3.1. Ƣu điểm
VĐ đạt độ chính xác, độ bóng bề mặt rất cao
hầu như không cần gia công cơ khí
Hoàn toàn không sử dụng HHLK, HHLR
Có thể đúc được vật đúc thành rất mỏng (3.1. Ƣu điểm
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 12
3.2.Nhƣợc điểm
Giá thành khuôn ép rất
cao, nhất là khi đúc các
HK có nhiệt độ nóng chảy
cao (HK Cu, thép …)
Vật liệu làm khuôn: HK
chịu nóng đặc biệt, gia
công cơ chính xác và
nhiệt luyện thích hợp
Kích cỡ vật đúc bị giới
hạn theo cỡ máy đúc
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 13
3.2. Nhƣợc điểm
Dòng KLL chảy vào
khuôn cuốn theo bọt
không khí + VĐ đông
đặc nhanh VĐ bị rỗ
khí không thể nhiệt
luyện vì khi nung, rỗ
khí nở ra làm biến
dạng VĐ
Tỉ lệ thành phẩm nhỏ
vì HTR lớn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 14
3.3. Phạm vi sử dụng
Chi tiết đúc có:
- Kích thước nhỏ
- Yêu cầu rất cao về
chất lượng bề mặt và
độ chính xác về kích
thước
- Sản lượng đúc lớn
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 15
3.3. Phạm vi sử dụng
HK dùng để đúc áp lực nên có:
- Khoảng kết tinh hẹp để vật đúc có độ sít chặt cao
- Độ chảy loãng tốt, không bám dính khuôn
- Thành phần hóa học ổn định khi giữ lâu trong lò
Các hợp kim thƣờng đúc áp lực
- Các HK Al đúc: AL2 (Al-Si), AL4 (Al-Mg-Mn-Si),
AL7 (Al-Cu), AL10B (Al-Si-Cu) …
- Các HK đồng thau: LC59-1 (đồng thau chì),
AL80-3 (đồng thau silic) …
- Thép
…
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 16
3.3. Phạm vi sử dụng
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 17
3.3. Phạm vi sử dụng
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 18
4. KHUÔN ĐÚC ÁP LỰC
4.1. Yêu cầu đối với khuôn
Các yêu cầu giống như
khuôn kim loại tĩnh, ngoài
ra:
Chịu được nhiệt độ cao
hơn, áp lực lớn
Đạt yêu cầu về độ chính
xác kích thước và độ
nhẵn bóng bề mặt
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 19
4.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến độ
bền lâu của khuôn
Lựa chọn vật liệu làm khuôn phù hợp
Chế độ nhiệt luyện khuôn phải phù hợp
Kết cấu khuôn hợp lý
Nhiệt độ KL rót vào khuôn phải hợp lý. Nhiệt độ
KL lỏng chỉ nên cao hơn nhiệt độ nóng chảy từ
10 – 300C
Nhiệt độ khuôn không được phép quá cao để
vật đúc không bị hàn dính vào khuôn (khuôn
phải được làm nguội đúng mức)
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ 20
...