Thông tin tài liệu:
Bài giảng Đặc điểm miễn dịch ở trẻ em trình bày cơ chế miễn dịch ở trẻ em, hệ thống miễn dịch, miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu, tế bào miễn dịch,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đặc điểm miễn dịch ở trẻ em
ĐẶC ĐIỂM MIỄN DỊCH Ở TRẺ EM
Ngày 16 tháng 4 năm 2015
Miễn dịch học = ngành khoa học nghiên cứu
các hoạt động của cơ thể trong việc chống lại
sự xâm nhập của các vật lạ , đặc biệt các vi
sinh vật để bảo vệ cho chính mình..
IMMUNOLOGY
The fundamental principles
The laboratory application
The clinical Immunology
Vật lạ . . . (Everything that should not be
in my body)
http://www.hhs.gov/asphep/presentation/images/bacteria.jpg
Vi trùng Trong Y học, sự xâm nhập của
các vi sinh vật là rất quan trọng
nhưng không phải chỉ có VSV
là đối tượng của hệ thống MD,
mà còn nhiều cấu trúc khác
Viruses cũng gây nên đáp ứng miễn
dịch. Vd: dị ứng thuốc, hóa
chất, thức ăn,...
KST, nấm,
giun..
worm trichura.jpg
Hệ thống miễn dịch
Giúp cơ thể chống lại:
208 viruses
538 vi trùng
317 nấm
287 giun
( theo CDC )
Đẩy mạnh họat động bình thường của cơ thể
(dọn dẹp mô chết, làm làmh vết thương)
Lọai trừ các TB bất thường : Tb ác tính
Tuy nhiên hệ thống MD cũng có thể gây ra mốt
số bệnh lý khi họat động quá mức (tình trạng dị
ứng, bệnh lý tự miễn, hiện tượng thải ghép...)
MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU VÀ MIỄN
DỊCH KHÔNG ĐẶC HIỆU
Miễn dỊch bẩm sinh Miễn dịch thu được
(Innate Immunity) = Miễn dịch thích nghi
= Miễn dịch tự nhiên (Adaptive Immunity)
= MDKĐH = MDĐH
• Hàng rào bảo vệ đầu tiên • Hàng rào bảo vệ thứ 2
• Có ngay khi sinh ra • Được huấn luyện
• Không đặc hiệu • Đặc hiệu
Hệ thống miễn dịch
Miễ dịch không đặc hiệu Miễn dịch đặc hiệu
•Hiện diện từ trước khi có sự tíep •cần có sự tiếp xúc với
xúc với kháng nguyên kháng nguyên
•Đáp ứng ngay tức khắc khi tiếp •cần có thời gian để tạo ra
xúc với KN đáp ứng MD
•Không gia tăng hiệu quả khi tiếp •Trí nhớ miễn dịch
xúc lại với KN
•Hàng rào cơ học •Lympho B
•Hàng rào hóa học •Lympho T
•Hàng rào sinh học •PƯ kháng nguyên kháng
•Hàng rào thực bào và PƯ viêm thể
MDKĐH MDĐH
Thời gian cần để có Tức thì Cần thời gian
đáp ứng
Đáp ứng lúc tiếp xúc Như lúc đầu •Nhanh hơn
lại ( thì hai) •Kéo dài hơn
•Cường độ cao
hơn
•Hiệu quả hơn
Thành phần Dịch •Lysozyme Kháng thể
tham gia thể •CRP
•Bổ thể
•INF..
Tế bào •Bạch cầu hạt Lympho bào
•Đơn nhân
thực bào
•Dưỡng bào
•NK cell
Hàng rào bảo vệ đầu tiên = MDKĐH hàng
rào sinh lý bảo vệ sự xâm nhập của vật lạ
Hàng rào cơ học
Da
Màng nhầy
Ống tiêu hóa – hô hấp
Hàng rào hóa học
pH của các dịch cơ thể
các hoá chất có tác dụng diệt khuẩn không chuyên
biệt Các axit béo trong tuyến bã có khả năng diệt vi
khuẩn cao
Hàng rào sinh học
các vi khuẩn thường trú không gây bệnh
Hàng rào bảo vệ đầu tiên = MDKĐH : VÀ hệ thống MD ..
Các yếu tố kháng khuẩn tự nhiên (thành phần dịch thể)
Lysosyme:
o Men có khả năng cắt cầu nối giữa phân tử N- acetyl glucosamine và N- acetyl muramin
có trong cấu tạo màng vi khuẩn ly giải 1 số vi khuẩn gram (+) (vi khuẩn gram (-) nhờ có
vỏ bọc ngòai là peptidoglycane nên không bị ly giải trực tiếp, khi vỏ ngòai bị thủng do tác
dụng của bổ thể thì lysosyme mới tấn công được màng vi khuẩn
o Có mặt trong nước mắt, nước bọt, dịch tiết ở mũi, ở ngoài da (trong huyết thanh có hàm
lượng rất thấp)
Hàng rào bảo vệ đầu tiên = MDKĐH : VÀ hệ thống
miễn dịch…
Các yếu tố kháng khuẩn tự nhiên
Hệ thống bổ thể
Bổ thể không đi qua nhau thai, nhưng thai bắt đầu sản xuất bổ thể từ tuần
thứ 51/2
90% do gan sản xuất, 10% do monocyte, đại thực bào, Tb nội mạc
Bình thường có mặt trong huyết tương ở dạng tiền hoạt động
4 họat tính sinh học của hệ thống bổ thể
+Tăng tuần hoàn tại chỗ và tăng tính thấm thành mạch: giúp các TB MD
đến vị trí viêm dễ dàng hơn
+ Chiêu mộ bạch cầu
+Opsonin hóa tăng khả năng bị thực bào
+Làm thủng màng tế bào, màng vi khuẩn
Bổ thể và kháng thể họat động đồng vận với nhau trong quá trình chống
tình trạng nhiễm trùng: bổ sẽ được kích họat trước sau đó kháng thể mới
được sản xuất, KT sẽ giúp C họat động hiệu quả hơn và giúp cho C gắn
vào bề mặt của VK-> tối ưu hóa họat độn ...