Bài giảng Đại số và Giải tích 11 - Bài 5: Xác suất của biến cố (Tiết 2)
Số trang: 6
Loại file: ppt
Dung lượng: 50.50 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Đại số và Giải tích 11 - Bài 5: Xác suất của biến cố (Tiết 2) trình bày các biến cố độc lập, công thức nhân xác suất. Đây còn là tư liệu tham khảo hữu ích cho các giáo viên trong quá trình biên soạn giáo án, bài giảng phục vụ giảng dạy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đại số và Giải tích 11 - Bài 5: Xác suất của biến cố (Tiết 2)TIẾT 33. BÀI 5. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ (tiếp) Copyright@Dovuba 1Kiểm tra đầu giờ Yêu cầu: Làm việc theo từng bàn, mỗi bàn là một nhóm hoàn thiện bài tập sau trong vòng 7 phút. Đề bài: (xem) Mẫu lời giải: (xem) Lời giải: (xem) Copyright@Dovuba 2III. CÁC BIẾN CỐ ĐỘC LẬP, CÔNGTHỨC NHÂN XÁC SUẤT Ví dụ 7. Bạn thứ nhất có 1 đồng tiền, bạn thứ 2 có con súc sắc. Xét phép thử “Bạn thứ nhất gieo đồng tiền, sau đó bạn thứ 2 gieo con súc sắc”.a. Mô tả không gian mẫu.b. Tính xác suất của các biến cố sau: A: “Đồng tiền xuất hiện mặt sấp” B: “ Con súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm” C: “Con súc sắc xuất hiện mặt lẻ”c. Chứng tỏ P(A.B)=P(A).P(B); P(A.C)=P(A).P(C) Copyright@Dovuba 3Không gian mẫu S N 1S1 N11 2S2 N22 3S3 N33 4S4 N44 5S5 N55 6S6 N66 Copyright@Dovuba 4Kết luận: Sự xảy ra của biến cố A không ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố B thì A và B là 2 biến cố độc lập. Copyright@Dovuba 5Công thức nhân xác suất: A và B là 2 biến cố độc lập khi và chỉ khi: P(A.B)=P(A).P(B) Copyright@Dovuba 6
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đại số và Giải tích 11 - Bài 5: Xác suất của biến cố (Tiết 2)TIẾT 33. BÀI 5. XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ (tiếp) Copyright@Dovuba 1Kiểm tra đầu giờ Yêu cầu: Làm việc theo từng bàn, mỗi bàn là một nhóm hoàn thiện bài tập sau trong vòng 7 phút. Đề bài: (xem) Mẫu lời giải: (xem) Lời giải: (xem) Copyright@Dovuba 2III. CÁC BIẾN CỐ ĐỘC LẬP, CÔNGTHỨC NHÂN XÁC SUẤT Ví dụ 7. Bạn thứ nhất có 1 đồng tiền, bạn thứ 2 có con súc sắc. Xét phép thử “Bạn thứ nhất gieo đồng tiền, sau đó bạn thứ 2 gieo con súc sắc”.a. Mô tả không gian mẫu.b. Tính xác suất của các biến cố sau: A: “Đồng tiền xuất hiện mặt sấp” B: “ Con súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm” C: “Con súc sắc xuất hiện mặt lẻ”c. Chứng tỏ P(A.B)=P(A).P(B); P(A.C)=P(A).P(C) Copyright@Dovuba 3Không gian mẫu S N 1S1 N11 2S2 N22 3S3 N33 4S4 N44 5S5 N55 6S6 N66 Copyright@Dovuba 4Kết luận: Sự xảy ra của biến cố A không ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố B thì A và B là 2 biến cố độc lập. Copyright@Dovuba 5Công thức nhân xác suất: A và B là 2 biến cố độc lập khi và chỉ khi: P(A.B)=P(A).P(B) Copyright@Dovuba 6
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Đại số và Giải tích 11 Đại số và Giải tích 11 Bài 5 Bài 5 Xác suất của biến cố Bài giảng Xác suất của biến cố Công thức nhân xác suấtTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Xác suất thống kê A
0 trang 35 0 0 -
Đề cương học phần Xác suất thống kê
10 trang 31 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Chương 1: Khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất
69 trang 26 0 0 -
Bài giảng Thống kê y học - Bài 3: Xác suất có điều kiện - Định luật nhân xác suất
7 trang 24 0 0 -
3 trang 22 0 0
-
Bài giảng Đại số và Giải tích 11 – Bài 2: Dãy số
18 trang 21 0 0 -
Bài giảng Thống kê máy tính và ứng dụng: Bài 2 - Vũ Quốc Hoàng
24 trang 21 0 0 -
Bài giảng Toán kinh tế: Chương 3
53 trang 20 0 0 -
Bài giảng Xác suất thống kê: Bài 2 - Biến cố và xác suất của biến cố (Tiếp)
12 trang 20 0 0 -
Bài giảng Xác suất (Dành cho HS THPT)
10 trang 20 0 0