Bài giảng Điện tử cho công nghệ thông tin: Chương 5.4 - Đỗ Công Thuần
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Điện tử cho công nghệ thông tin: Chương 5.4 - Đỗ Công ThuầnNội dung1. Đại số Boole2. Biểu diễn biến và hàm logic3. Các tiên đề và định lý4. Tối thiểu hóa hàm logic5. Các cổng logic cơ bản 64Tối thiểu hoá hàm logic• Một hàm logic được gọi là tối thiểu hoá nếu như nó có số lượng số hạng ít nhất và số lượng biến ít nhất.• Mục đích: • Mỗi hàm logic có thể được biểu diễn bằng các biểu thức logic khác nhau → Có một mạch thực hiện tương ứng. • Hàm (biểu thức) logic càng đơn giản thì mạch thực hiện càng đơn giản.• Các phương pháp để tối thiểu hoá hàm logic: • Phương pháp đại số • Phương pháp bảng Karnaugh • Phương pháp Quine Mc. Cluskey 65Phương pháp đại số• Dựa vào các định lý đã học để đưa biểu thức về dạng tối giản• Ví dụ: Đưa hàm logic về dạng tối giản• Áp dụng định lý và 66Ví dụ 20• Đưa hàm logic về dạng tối giản• Áp dụng định lý và 67Bảng trạng thái• Còn gọi là bảng chân lý/bảng thật• Liệt kê giá trị mỗi biến và hàm theo từng cột riêng biệt.• Hàm n biến có 2n tổ hợp, các tổ hợp này được ký hiệu bởi mi với i=0-2n-1, còn gọi là hạng tích hay mintex• Ưu điểm: rõ ràng, trực quan, xác định giá trị biến vào thì có thể tìm được giá trị đầu ra.• Nhược điểm: Phức tạp nếu số biến nhiều, không thể dùng các công thức và định lý để tính toán. 68Các dạng biểu diễn hàm• Có 2 dạng biểu diễn: dạng tuyển (tổng các tích) và dạng hội (tích các tổng).• Nếu mỗi hạng tích hay hạng tổng có đủ mặt các biến thì gọi là dạng chuẩn.• Tổng quát, hàm logic n biến có thể biểu diễn chỉ bằng 1 dạng tổng các tích (mi: mintex) hoặc tích các tổng (Mi: maxtex) ai: nhận giá trị 0 hoặc 1 69Dạng tuyển – Tổng các tích• Dạng tổng quát: ai: nhận giá trị 0 hoặc 1 70Dạng hội – Tích các tổng• Dạng tổng quát: ai: nhận giá trị 0 hoặc 1 71Dạng hội → Dạng tuyển✓Khai triển các thừa số✓Loại bỏ dư thừa 72Dạng tuyển → Dạng hội✓Lấy hàm đối ngẫu✓Triển khai thừa số✓Loại bỏ dư thừa✓Lấy đối ngẫu 73Bảng Karnaugh• Tổ chức của bảng Karnaugh • Các tổ hợp biến được viết theo 1 dòng và 1 cột. • Một hàm logic n biến có 2n ô • Mỗi ô thể hiện 1 hạng tích hay một hạng tổng, hạng tích trong 2 ô kế cận chỉ khác nhau 1 biến• Tính tuần hoàn của bảng Karnaugh • Các ô đầu dòng và cuối dòng, đầu cột và cuối cột khác nhau 1 biến nên cũng được gọi là các ô kế cận.• Thiết lập bảng Karnaugh của 1 hàm • Dưới dạng chuẩn tổng các tích: ghi giá trị 1 ứng với các ô hạng tích có mặt, ô còn lại lấy giá trị 0 • Dưới dạng tích các tổng: ghi giá trị 0 với các ô ứng với hạng tổng 74Bảng Karnaugh• Được dùng để rút gọn những hàm ≤ 5 biến.▪ Các bước thực hiện: Gộp các ô kế cận có giá trị ‘1’ lại thành từng nhóm 2, 4, …., 2i ô. Số ô trong mỗi nhóm càng lớn thì kết quả thu được càng tối giản. Một ô có thể được gộp nhiều lần trong các nhóm khác nhau. Nếu gộp theo các ô có giá trị ‘0’ sẽ thu được biểu thức bù của hàm. Thay mỗi nhóm bằng một hạng tích mới, trong đó giữ lại các biến giống nhau theo dòng và cột. Cộng các hạng tích mới được hàm đã tối giản. 75Phương pháp Quine Mc. Cluskey• Tối thiểu hoá được hàm nhiều biến và có thể thực hiện nhờ phần mềm máy tính.• Dựa vào định luật bù• Các bước thực hiện: • Lập bảng liệt kê các hạng tích dưới dạng nhị phân theo từng nhóm với số bit 1 giống nhau, và xếp theo số bit 1 tăng dần. • Gộp 2 hạng tích của mỗi cặp nhóm chỉ khác nhau 1 bit để tạo các nhóm mới. Trong mỗi nhóm mới, giữ lại các biến giống nhau, biến bị bỏ đi thay bằng một dấu ngang (-). • Lặp lại cho đến khi trong các nhóm tạo thành không có khả năng gộp nữa. Mỗi lần rút gọn, đánh dấu # vào các hạng ghép cặp được. • Các hạng không đánh dấu # trong mỗi lần rút gọn sẽ được tập hợp lại để lựa chọn biểu thức tối giản. 76Phương pháp Quine Mc. Cluskey• Ví dụ: f A, B, C, D = σ(10,11,12,13,14,15)• Bước 1: Lập bảng 77Phương pháp Quine Mc. Cluskey• Ví dụ: f A, B, C, D = σ(10,11,12,13,14,15)• Bước 1: Lập bảng• Bước 2: Thực hiện nhóm các hạng tích sao ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Điện tử cho công nghệ thông tin Điện tử cho công nghệ thông tin Các cổng logic cơ bản Tối thiểu hóa hàm logic Phương pháp đại số Phương pháp bảng Karnaugh Phương pháp Quine Mc. CluskeyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Nhập môn Tin học - Chương 6: Đại số Boole
32 trang 31 0 0 -
Phương pháp toán tử FK cho bài toán phi nhiễu loạn
9 trang 29 0 0 -
Hình học giải tích & Đại số (In lần 2): Phần 2
197 trang 29 0 0 -
Giáo trình Chuyên đề rèn kĩ năng giải toán tiểu học: Phần 2
63 trang 28 0 0 -
Hình học giải tích & Đại số (In lần 2): Phần 1
107 trang 26 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật số - TS. Nguyễn Viết Nguyên
254 trang 25 0 0 -
12 Cách cân bằng phương trình hoá học
7 trang 20 0 0 -
98 trang 20 0 0
-
Bài giảng Điện tử cho công nghệ thông tin: Chương 5.1 - Đỗ Công Thuần
11 trang 20 0 0 -
Bài giảng Digital system: Chương 3 - Trần Ngọc Thịnh
62 trang 19 0 0 -
Bài Toán max - min số phức -Lương Văn Huy
9 trang 19 0 0 -
11 trang 19 0 0
-
116 trang 19 0 0
-
Nhóm so (3) và ứng dụng trong cấu trúc hình học tinh thể
7 trang 17 0 0 -
Giáo trình điện tử vi mạch - điện tử số: Phần 1 - NXB Huế
76 trang 17 0 0 -
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 3 - TS. Hay Sinh
53 trang 17 0 0 -
Bài giảng điều khiển logic - plc
0 trang 17 0 0 -
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Phương pháp đại số giải phương trình hàm
26 trang 15 0 0 -
Bài giảng Điện tử cho công nghệ thông tin: Chương 5.2 - Đỗ Công Thuần
7 trang 15 0 0 -
Bài giảng Điện tử cho công nghệ thông tin: Chương 5.5 - Đỗ Công Thuần
49 trang 15 0 0