Danh mục

Bài giảng Gây mê hồi sức: Các thuốc sử dụng trong gây mê hồi sức

Số trang: 59      Loại file: pptx      Dung lượng: 281.55 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng giúp người học biết được các thuốc thường sử dụng trong gây mê hồi sức. Nội dung chính trong bài giảng gồm có: Thuốc tiền mê: An thần, giảm đau nhóm opioids; thuốc mê tĩnh mạch; thuốc mê hô hấp; thuốc dãn cơ; nhóm thuốc tê.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Gây mê hồi sức: Các thuốc sử dụng trong gây mê hồi sức CÁC THUỐC SỬ DỤNGTRONG GÂY MÊ HỒI SỨC BS HÀ NGỌC CHI ĐẠI CƯƠNGCác thuốc thường sử dụng trong GMHS: + Nhóm thuốc sử dụng trong gây mê: * Thuốc tiền mê: An thần, giảm đau nhóm opioids * Thuốc mê tĩnh mạch * Thuốc mê hô hấp * Thuốc dãn cơ + Nhóm thuốc tê: * Nhóm amino ester * Nhóm amino amide. THUỐC MÊ TĨNH MẠCH- Các thuốc được sử dụng hiện nay: thiopental,propofol, etomidate và ketamin.- Mục đích: khởi mê, duy trì mê, an thần.- Các tính chất của thuốc mê TM lý tưởng: + Tác dụng nhanh và ngắn. + Dễ sử dụng. + Không gây dị ứng. + Dung nạp tốt đường TM. + Ổn định huyết động THUỐC MÊ TĨNH MẠCH- Các thuốc tan trong mỡ cao như: propofol, etomidate, thiopental khởi mê nhanh.- Thuốc phân phối đến các cơ quan tưới máu nhiều (não, tim, gan, thận) > cơ, da > mỡ.- Chuyển hóa chủ yếu ở gan.- Thải qua thận dưới dang không hoạt động, trừ ketamin. Ketamin Norketamin tác dụng # 20 – 30% ketamin. THUỐC MÊ TĨNH MẠCH- Propofol kích hoạt hoạt động của GABA(gama-aminobutiric acid), ức chế hoạt động của NMDA (N-methyl-D- aspartate)- Etomidate tác động trên các thụ thể GABA- Ketamin tác dụng đối kháng tại các thụ thể NMDA. Ngoài ra còn có tác dụng các thụ thể opioid và monoaminergic. LIỀU THUỐC MÊ TM THƯỜNG DÙNGThuốc Dẫn đầu Duy trì An thần (mg/kg) (µg/kg/phút)Propofol 2 – 2,5 100 -150 25 – 75 µg/kg/phútKetamin 0,5 – 2 TM 15 – 90 0,1–0,8 mg/kgTM 5 -10 TB 2 - 4 mg/kg TBEtomidate 0,2 – 0,4 10 5 – 8 µg/kg/phút PROPOFOL ETOMIDATE KETAMINLưu lượng máu Giảm Giảm ít, ± tđ lên Tăngnão, CH, ALNS, Giảm ts, tăng ổ động kinh có Ảo giác, gây mêEEG bđ trước phân lýNhịp tim, huyết áp Tăng NT, hạ Ổn định Tăng NT và HA(HA) HA nhiều (catecholamin NS)Tần số thở, Vt Giảm ts và Giảm ts và Vt Giảm Vt ít (liều Vt cao)Phản xạ TQ, PQ Ít co thắt TQ Không co thắt Ít co thắt TQ TQBuồn nôn, nôn ói Giảm Không giảm, ± Tăng tiết nước tăng bọtTrương lực cơ Giảm Run giật cơ 30 – Tăng, cử động tựvân 60% ý trong GMTrương lực TC- Không Không KhôngnhauHệ nội tiết Giảm cortisol Ức chế TH Không ảnh hưởng máu ít cortisol tuyến TT THUỐC MÊ HÔ HẤP§ - Các thuốc mê hô hấp gồm: + Ether + N2O + Halothane + Enflurane + Isoflurane, Sevoflurane, Desflurane.- Mục đích sử dụng: + Khởi mê + Duy trì mê THUỐC MÊ HÔ HẤP- Cơ chế tác dụng thuốc mê chưa rõ, tácdụng tùy thuộc nồng độ thuốc trong TKTW- Thuốc mê hô hấp được hấp thu và đào thảiqua phổi.- Thuốc được phân phối theo thứ tự: + Mô nhiều mạch máu (não, tim, gan,thận) + Cơ vân và da. + Mô mỡ. THUỐC MÊ HÔ HẤP- Nồng độ phế nang tối thiểu (MAC: MinimumAlveolar Concentration): Nồng độ tối thiểu củathuốc mê trong phế nang (điều kiện 370C và 1ATM) ngăn 50% BN đáp ứng với kích thích đau.- Độ mê liên quan đến AL riêng phần của thuốcmê trong não hơn nồng độ % của khí mê trongPN.- MAC giúp đánh giá và so sánh độ mê.- Các thuốc mê tan trong mỡ cao có MAC thấplà thuốc mê mạnh và ngược lại. THUỐC MÊ HÔ HẤP Các yếu tố làm giảm MAC Các yếu tố làm tăng MAC- Bệnh nhân lớn tuổi. - Trẻ em.- Có thai. - Sôt.- Thuốc an thần, giảm - Nghiện rượu.đau nhóm Opioids. - Bão giáp.- Hạ huyết áp. - Ứ CO2.- Hạ thân nhiệt. - Dùng thuốc như:- Suy giáp. ephedrine, amphetamine.- Giảm CO2 THUỐC MÊ HÔ HẤP Isoflurane Desflurane SevofluraneNhiệt độ sôi 49 23.5 58.9Máu/khí 1.4 0.42 0.69Mỡ/khí 97 18.7 55MAC 1.15 7.3 1.7-2Trong vôi soda Ổn định Ổn định Không ổn định THUỐC MÊ HÔ HẤP- Thuốc được thải qua đường hô hấp, theohướng ngược lại với hấp thu.- Thuốc được chuyển hóa tại gan: + Sevoflurane 1,5%. + Isoflurane < 1%. + Desflurane < 0,2%.- Thuốc mê hô hấp họ Halogen có thể gâykhởi phát tăng thân nhiệt ác tính. ETHER- Tổng hợp từ năm 1540, sử dụng LS từ1846- Thuốc mê hơi đầu tiên đượ ...

Tài liệu được xem nhiều: