Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Nhu cầu dinh dưỡng cho người bệnh
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 137.41 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn tham khảo Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Nhu cầu dinh dưỡng cho người bệnh sau đây để bổ sung thêm những kiến thức về nhu cầu dinh dưỡng của con người và vai trò tác dụng của các chất sử dụng làm thức ăn; các loại thực phẩm đang sử dụng ở Việt Nam; những điều chú ý khi sử dụng thực phẩm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Nhu cầu dinh dưỡng cho người bệnhNHU CẦU DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BỆNH MỤC TIÊU1. Trình bày được nhu cầu dinh dưỡng của conngười và vai trò tác dụng của các chất sử dụng làm thức ăn. 2. Kể được các loại thực phẩm đang sử dụng ở Việt Nam. 3. Nêu được những điều chú ý khi sử dụng thực phẩm. 1. NHU CẦU DINH DƯỠNG• 1.1. Nhu cầu về năng lưượng (Calo).• - Nhu cầu về năng lượng là để đáp ứng nhu cầu của chuyển hoá cơ bản (duy trì sự sống). Ngoài ra nhu cầu về năng lượng còn để đáp ứng hoạt động của cơ thể. - Nhu cầu năng lượng tuỳ thuộc đặc điểm phát triển• từng thời kỳ của con người, ví dụ: Trẻ sơ sinh : 110 Calo/Kg, trẻ lớn : 2100 - 2500 Calo/ngày, người trưởng thành: nam 3.600 Calo/ngày, nữ : 2.400 Calo/ngày. - Phụ nữ có thai và người lao động nặng nhu cầu năng• lượng cao hơn người bình thưường. - Phân bố nhu cầu năng lượng: Protein cung cấp 15 -• 20% nhu cầu năng lượng, lipid cung cấp 30%, Gluxit cung cấp 50 - 60% nhu cầu năng lượng hàng ngày 1. NHU CẦU DINH DƯỠNG• 1.2. Nhu cầu về thức ăn.• - Trong quá trình sống, cơ thể luôn luôn trao đổi chất với môi trường bên ngoài, đưa thức ăn vào cơ thể và đào thải các chất cặn bã ra ngoài môi trường. - Muốn đáp ứng nhu cầu năng lượng, cơ thể• con người phải lấy nguồn thức ăn làm nguồn chính: Thức ăn được chia làm 3 loại: + Thức ăn hữu cơ: Bao gồm thức ăn có bản• chất Protid, Glucid, Lipid. + Thức ăn vô cơ: Nước và muối khoáng.• + Thức ăn có nhiều vitamin: A, B (B1-B2 -B6• ...), C, D, E.1.2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN. 1.2.1. Thức ăn hữu cơ.• * Thức ăn có bản chất Protid.• - Nguồn gốc: Có nhiều trong thịt cá, trứng, tôm, cua, ốc, đậu...• - Cấu tạo:• + Protid Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi 4 nguyên tố hoá học:• C,H,O,N. + Axit amin là đơn vị cấu tạo và là nguồn sản phẩm thủy phân.• + Có khoảng 20 Axit amin trong đó có 12 loại có thể tự tổng hợp• còn 8 loại axit amin không thay thế phải được bổ sung từ thức ăn. - Vai trò của Protein đối với cơ thể.• - Là thành phần của nhân và nguyên sinh chất của mọi tế bào.• - Tham gia điều khiển hoạt động sinh lý của cơ thể (các hoc môn).• - Xúc tác các quá trình chuyển hoá (Men).• - Bảo vệ cơ thể (Kháng thể).• - Quá trình hô hấp: tham gia tạo nên Hemoglobin.•1.2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN. • - Chuyển hoá: Sau khi vào cơ thể thức ăn có cấu tạo Protid, dưưới tác dụng liên• tiếp của nhiều men tiêu hoá khác nhau (Pepsin, Chymotripsin, Tripsin, Minopeptidase) được thuỷ phân thành Axit amin hoặc thành Peptid ngắn, đưược hấp thu qua niêm mạc ruột (Nhờ hiện tưượng khuyếch tán và photphoryl hoá) vào máu qua gan với hệ thống men khử amin, khử carboxyl, transaminase hỗn hợp Axit amin đưược điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu của cơ thể (bổ sung vào sự đổi mới của protein bộ phận, tế bào hoặc tổng hợp thành Albumin và Globulin của huyết tưương) nếu thừa Axit amin sẽ bị khử amin để đưưa vào thân chuyển hoá chung. Sản phẩm cuối cùng của protid là NH3ư, H2O, CO2, NH3 đưược kết hợp với Axit glutamic để tạo thành Glutamin. Glutamin đưược vận chuyển bởi máu tới gan và thận, ở đó nó đưược thủy phân thành Axit glutamic và NH3 (nhờ men glutaminase) NH3 đưược giải phóng biến thành u rê hoặc đào thải qua nưước tiểu dưưới dạng muối amoni.1.2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN.• - Bình thường khi chuyển hoá 1 gam protid cho 4 calo. - Nhu cầu protid người bình thường trung• bình từ 1-1,5g/kg/ngày, tối thiểu là 0,6 gam, dưới mức đó sẽ gây thiếu protid.• - Trong đó tỷ lệ Protid động vật/Protid thực vật 50 - 60%.1.2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN• * Thức ăn có bản chất Lipit.• - Nguồn gốc: Có nhiều ở mỡ động vật, dầu cá, dầu lạc, dầu vừng, dầu ô liu...• - Cấu tạo: + Lipid là este của axít béo và của alcol hoặc là dẫn• suất của axít béo. + Có 2 loại lipid:• . Lipid thuần (este của alcol và axít béo).• . Lipid tạp (ngoài thành phần trên cần thêm nhóm• NH2 phosphat sulfat,...)• - Vai trò: + Cung cấp năng lượng cao.• + Chứa nhiều loại Vitamin tan trong dầu và nhiều loại• acid béo bão hoà rất cần thiết cho cơ thể. + Lipid là nguồn dự trữ năng lượng cho cơ thể.•1.2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN• - Chuyển hoá: Thức ăn lipid sau khi đưược tiêu hoá chủ yếu ở ruột nhờ men lipase của tụy cho sản phẩm thủy phân của nhũ tương mỡ gồm axít béo và glycerol. Những hạt nhũ tương rất nhỏ được hấp thu qua màng ruột (nhờ phản ứng Phosphoryl hoá và vai trò của tuyến thượng thận nội tiết làm tăng hấp thu). Sau đó Lypid được tổng hợp lại ở tế bào ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Nhu cầu dinh dưỡng cho người bệnhNHU CẦU DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BỆNH MỤC TIÊU1. Trình bày được nhu cầu dinh dưỡng của conngười và vai trò tác dụng của các chất sử dụng làm thức ăn. 2. Kể được các loại thực phẩm đang sử dụng ở Việt Nam. 3. Nêu được những điều chú ý khi sử dụng thực phẩm. 1. NHU CẦU DINH DƯỠNG• 1.1. Nhu cầu về năng lưượng (Calo).• - Nhu cầu về năng lượng là để đáp ứng nhu cầu của chuyển hoá cơ bản (duy trì sự sống). Ngoài ra nhu cầu về năng lượng còn để đáp ứng hoạt động của cơ thể. - Nhu cầu năng lượng tuỳ thuộc đặc điểm phát triển• từng thời kỳ của con người, ví dụ: Trẻ sơ sinh : 110 Calo/Kg, trẻ lớn : 2100 - 2500 Calo/ngày, người trưởng thành: nam 3.600 Calo/ngày, nữ : 2.400 Calo/ngày. - Phụ nữ có thai và người lao động nặng nhu cầu năng• lượng cao hơn người bình thưường. - Phân bố nhu cầu năng lượng: Protein cung cấp 15 -• 20% nhu cầu năng lượng, lipid cung cấp 30%, Gluxit cung cấp 50 - 60% nhu cầu năng lượng hàng ngày 1. NHU CẦU DINH DƯỠNG• 1.2. Nhu cầu về thức ăn.• - Trong quá trình sống, cơ thể luôn luôn trao đổi chất với môi trường bên ngoài, đưa thức ăn vào cơ thể và đào thải các chất cặn bã ra ngoài môi trường. - Muốn đáp ứng nhu cầu năng lượng, cơ thể• con người phải lấy nguồn thức ăn làm nguồn chính: Thức ăn được chia làm 3 loại: + Thức ăn hữu cơ: Bao gồm thức ăn có bản• chất Protid, Glucid, Lipid. + Thức ăn vô cơ: Nước và muối khoáng.• + Thức ăn có nhiều vitamin: A, B (B1-B2 -B6• ...), C, D, E.1.2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN. 1.2.1. Thức ăn hữu cơ.• * Thức ăn có bản chất Protid.• - Nguồn gốc: Có nhiều trong thịt cá, trứng, tôm, cua, ốc, đậu...• - Cấu tạo:• + Protid Là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi 4 nguyên tố hoá học:• C,H,O,N. + Axit amin là đơn vị cấu tạo và là nguồn sản phẩm thủy phân.• + Có khoảng 20 Axit amin trong đó có 12 loại có thể tự tổng hợp• còn 8 loại axit amin không thay thế phải được bổ sung từ thức ăn. - Vai trò của Protein đối với cơ thể.• - Là thành phần của nhân và nguyên sinh chất của mọi tế bào.• - Tham gia điều khiển hoạt động sinh lý của cơ thể (các hoc môn).• - Xúc tác các quá trình chuyển hoá (Men).• - Bảo vệ cơ thể (Kháng thể).• - Quá trình hô hấp: tham gia tạo nên Hemoglobin.•1.2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN. • - Chuyển hoá: Sau khi vào cơ thể thức ăn có cấu tạo Protid, dưưới tác dụng liên• tiếp của nhiều men tiêu hoá khác nhau (Pepsin, Chymotripsin, Tripsin, Minopeptidase) được thuỷ phân thành Axit amin hoặc thành Peptid ngắn, đưược hấp thu qua niêm mạc ruột (Nhờ hiện tưượng khuyếch tán và photphoryl hoá) vào máu qua gan với hệ thống men khử amin, khử carboxyl, transaminase hỗn hợp Axit amin đưược điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu của cơ thể (bổ sung vào sự đổi mới của protein bộ phận, tế bào hoặc tổng hợp thành Albumin và Globulin của huyết tưương) nếu thừa Axit amin sẽ bị khử amin để đưưa vào thân chuyển hoá chung. Sản phẩm cuối cùng của protid là NH3ư, H2O, CO2, NH3 đưược kết hợp với Axit glutamic để tạo thành Glutamin. Glutamin đưược vận chuyển bởi máu tới gan và thận, ở đó nó đưược thủy phân thành Axit glutamic và NH3 (nhờ men glutaminase) NH3 đưược giải phóng biến thành u rê hoặc đào thải qua nưước tiểu dưưới dạng muối amoni.1.2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN.• - Bình thường khi chuyển hoá 1 gam protid cho 4 calo. - Nhu cầu protid người bình thường trung• bình từ 1-1,5g/kg/ngày, tối thiểu là 0,6 gam, dưới mức đó sẽ gây thiếu protid.• - Trong đó tỷ lệ Protid động vật/Protid thực vật 50 - 60%.1.2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN• * Thức ăn có bản chất Lipit.• - Nguồn gốc: Có nhiều ở mỡ động vật, dầu cá, dầu lạc, dầu vừng, dầu ô liu...• - Cấu tạo: + Lipid là este của axít béo và của alcol hoặc là dẫn• suất của axít béo. + Có 2 loại lipid:• . Lipid thuần (este của alcol và axít béo).• . Lipid tạp (ngoài thành phần trên cần thêm nhóm• NH2 phosphat sulfat,...)• - Vai trò: + Cung cấp năng lượng cao.• + Chứa nhiều loại Vitamin tan trong dầu và nhiều loại• acid béo bão hoà rất cần thiết cho cơ thể. + Lipid là nguồn dự trữ năng lượng cho cơ thể.•1.2. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT SỬ DỤNG LÀM THỨC ĂN• - Chuyển hoá: Thức ăn lipid sau khi đưược tiêu hoá chủ yếu ở ruột nhờ men lipase của tụy cho sản phẩm thủy phân của nhũ tương mỡ gồm axít béo và glycerol. Những hạt nhũ tương rất nhỏ được hấp thu qua màng ruột (nhờ phản ứng Phosphoryl hoá và vai trò của tuyến thượng thận nội tiết làm tăng hấp thu). Sau đó Lypid được tổng hợp lại ở tế bào ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án khoa Điều dưỡng Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng Nhu cầu dinh dưỡng cho người bệnh Chất sử dụng làm thức ăn Thực phẩm đang sử dụng ở Việt Nam Lưu ý khi sử dụng thực phẩmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Thăm khám thực tế
22 trang 16 0 0 -
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Đạo đức điều dưỡng
20 trang 14 0 0 -
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Nhu cầu cơ bản của con người
12 trang 13 0 0 -
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Theo dõi nhiệt độ cơ thể
15 trang 13 0 0 -
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Theo dõi nhịp thở
9 trang 12 0 0 -
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Hồi sinh tim phổi (Cardiopulmonary resuscitation - CPR)
14 trang 12 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật điều dưỡng: Phần 2
137 trang 10 0 0 -
Bài giảng Giáo án khoa điều dưỡng: Định hướng phát triển ngành Điều dưỡng
29 trang 8 0 0 -
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Cho người bệnh uống thuốc
8 trang 8 0 0 -
Bài giảng Giáo án khoa Điều dưỡng: Cho người bệnh thở oxy
12 trang 7 0 0