Danh mục

Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 4 - ThS. Thái Kim Phụng

Số trang: 81      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.58 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (81 trang) 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu của Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý Chương 4 Hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lý thuộc bài giảng Hệ thống thông tin quản lý nêu các cấp ra quyết định của tổ chức, các loại hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lý & theo chức năng nghiệp vụ, các loại httt theo cấp quản lý.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 4 - ThS. Thái Kim Phụng CHƯƠNG 4 Hệ thống thông tin tổ chức theo cấp bậc quản lý Nội Dung 1. CÁC CẤP RA QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC 2. CÁC LOẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN TỔ CHỨC THEO CẤP BẬC QUẢN LÝ & THEO CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ 3. CÁC LOẠI HTTT THEO CẤP QUẢN LÝ  Hệ xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems - TPS)  Hệ thống thông tin quản lý (Management Information Systems - MIS)  Hệ thống hỗ trợ ra quyết định – Decision Support System (DSS)  Hệ thống trợ giúp lãnh đạo (Executive Support System - ESS)  Hệ tự động văn phòng (Office Automation System - OAS)  Hệ thống quản lý tri thức (Knowledge Management System - KWMS)  Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence - AI)  Hệ chuyên gia (Expert System - ES) CÁC CẤP RA QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC - Người ra QĐ : Nhà quản lý cấp Lãnh đạo (Executive-level Managers) - HTTT : Tổng hợp những dữ liệu thống kê của tổ chức và dự đoán trong tương lai. - Mục tiêu : Cải tiến chiến lược và kế hoạch của tổ chức… Cấp Chiến lược (Excutive level) - Người ra QĐ : Nhà QL tầm trung và QL chức năng (Mid-level Managers and Function Managers) Cấp Chiến thuật - HTTT : Tự động hóa việc giám sát và kiểm soát những (Managerial level) hoạt động ở mức điều hành. - Mục tiêu : Cải tiến năng lực của tổ chức. - Người ra QĐ : Quản đốc (Foreman) hoặc Giám Cấp tác nghiệp sát (Supervisor) (Operational level) - HTTT : Tự động hóa những sự kiện và hoạt động lập đi lập lại hàng ngày. - Mục tiêu : Cải tiến năng lực của tổ chức. Mô hình các cấp quản lý và việc sử dụng hệ thống thông tin trong việc ra quyết định. CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN TỔ CHỨC THEO CẤP BẬC QUẢN LÝ & THEO CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN TỔ CHỨC THEO CẤP BẬC QUẢN LÝ & THEO CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ  HT cấp tác nghiệp (Operational-level system): Giám sát các giao dịch & các hoạt động cơ bản của tổ chức  HT cấp chuyên gia & văn phòng (Knowledge-level system): hổ trợ chuyên gia & nhân viên văn phòng  HT cấp chiến thuật (management-level system): hỗ trợ giám sát, kiểm soát, ra quyết định & các hoạt động quản trị của nhà quản lý cấp trung  HT cấp chiến lược (strategic-level system): hỗ trợ các hoạt động lập kế hoạch dài hạn của nhà quản lý cấp cao CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN TỔ CHỨC THEO CẤP BẬC QUẢN LÝ & THEO CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ CÁC LOẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN TỔ CHỨC THEO CẤP BẬC QUẢN LÝ  Hệ xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems - TPS)  Các hệ thống thông tin quản lý (Management Information Systems - MIS)  Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (Decision Support System - DSS)  Hệ thống trợ giúp lãnh đạo (Executive Support System - ESS)  Hệ tự động văn phòng (Office Automation System - OAS)  Hệ thống quản lý tri thức (Knowledge Management System - KMS)  Hệ chuyên gia (Expert System - ES) Hệ thống xử lý giao dịch (Transactions Processing System, TPS)  Mục đích • TPS giúp cho tổ chức/doanh nghiệp thực hiện và/hoặc theo dõi những hoạt động hàng ngày (các giao dịch). • hệ thống thu thập và lưu trữ dữ liệu giao dịch; có thể kiểm soát các quyết định được tạo ra như một phần trong giao dịch • Dùng ở cấp tác nghiệp • Tự động hóa các hoạt động xử lý thông tin lặp lại; gia tăng tốc độ xử lý, gia tăng độ chính xác; dạt hiệu suất lớn hơn  Các vấn đề TPS thường đặt ra • TPS (xây dựng từ năm 50s) giúp nhà quản lý  Xử lý các giao dịch tự động VD: Xử lý đơn hàng  Truy vấn các thông tin liên quan tới các giao dịch đã được xử lý VD: Khách hàng X có bao nhiêu đơn đặt hàng? Giá trị là bao nhiêu? Khách hàng X có mua hàng trong tháng tới (có đơn đặt hàng chưa)? Danh sách các khách hàng Hệ thống xử lý giao dịch (tt) (Transactions Processing System, TPS)  Hệ TPS:  TPS trực tuyến (online) Nối trực tiếp giữa người điều hành và chương trình TPS. Hệ thống trực tuyến sẽ cho kết quả tức thời.  TPS theo lô (batch) Tất cả các giao dịch được tập hợp lại với nhau và được xử lý chung 1 lần.  Nhập liệu: • Thủ công • Bán tự động • tự động Hệ thống xử lý giao dịch (tt) (Transactions Processing System, TPS)  Cấu trúc của TPS trực tuyến (on-line) Chöông trình TPS Caùc söï kieän/ Bieåu giao dòch Cô sôû döõ lieäu (forms) cuûa TPS Giao dieän Baùo caùo (reports) Ñònh kyø Hệ thống xử lý giao dịch (tt) (Transactions Processing System, TPS)  Cấu trúc của TPS theo lô (batch) Tập tin Các sự kiện/ giao dịch giao dịch Giao diện Tập tin Chương trình giao dịch sắp xếp được sắp xếp Chương trình Cơ sở dữ liệu TPS của TPS Định kỳ Hệ thống xử lý giao dịch (tt) (Transactions Processing System ...

Tài liệu được xem nhiều: