Bài giảng Hóa sinh động vật: Chương 6 - Nguyễn Thị Lệ Quyên
Số trang: 83
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.70 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Hóa sinh động vật" Chương 6 Sự vận chuyển các chất, cung cấp cho các bạn sinh viên những nội dung chính như sau: màng sinh học và sự vận chuyển qua màng; đại cương về màng sinh học; thành phần hoá học của màng; mô hình cấu trúc màng sinh học;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa sinh động vật: Chương 6 - Nguyễn Thị Lệ QuyênChương VI. Sự vận chuyển các chất2. MÀNG SINH HỌC VÀ SỰ VẬN CHUYỂN QUA MÀNG 2. 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ MÀNG SINH HỌC• TB là đơn vị sống có kh/năng tự chuyển hoá, tự s/sản, tự th/nghi,tự đ/hoà và từ chúng các mô, các cơ quan và cơ thể sống được hìnhthành, duy trì và ph/triển.• Trong TB, màng chiếm khoảng 80% khối lượng TB và chúng xâydựng nên các bào quan của TB. Ribosome Peroxisome Xương tế bào (Cytoskeleton) Lysosome Máy Golgi Lưới nội chất nhẵn Nhân (Nucleus)Màng nhân (ngăn cáchchromatin với sinh chất) Nhân con (Nucleonus) Ty thể Lưới nội chất nhám Màng sinh chất (ngăn cách tế bào với môi trường xung quanh, điều khiển sự vận chuyển các chất ra, vào tế bào)• Khái niệm: Màng sinh học (biomembrane) = lớp cấu trúc baobọc bên ngoài TB SV và các khí quan nội bào (nhân, TLT, LLT,lysosome) hoặc tạo thành các hệ thống khí quan (lưới nội chất,máy Golgi, vv...)• Chức năng của màng: trong và ngoài TB - Ngăn cách hai môi trường nước bào tương với khu vực bên trong các khí quan nội bào khác - Là bộ phận chức năng của TB: Tiếp nhận các chất dinh dưỡng, các thông tin từ môi trường Đưa ra ngoài TB những chất tiết (chất thải, tín hiệu h/học). Nhiều qt cơ bản, nền tảng của sự sống được thực hiện ở màng (sự v/c e- và H+ của qt ÔXHKSH ở màng trong TLT; qt quang hợp ở màng thylacoid của lục lạp thể; sự truyền dẫn các x/động ở hệ TK, ở cơ) NC về màng có ý nghĩa gì?Từ nhiều k/quả nc về màng sinh chất, có thể gi/thích được:- cơ chế nhiều trạng thái bệnh lý- cơ chế t/dụng của thuốc trong đ/trị bệnh.(Các TB ung thư để thoát hầu hết các chức phận kiểm tra, → phânchia cực nhanh và vô tận, xâm lấn các mô x/quanh, di chuyển đixa,… Những đặc tính trên liên quan tới những b/đổi ở màng sinhchất; → ung thư là bệnh của màng.Nc về kh/năng nhận diện của màng TB đối với virus, vi khuẩn và KST→ giải thích bệnh sinh của các bệnh thuộc lĩnh vực này.Nc về các chất nhận diện thuốc trên màng sinh chất và sự v/c thuốcqua màng → cơ chế t/dụng của nhiều loại thuốc.Nc về màng bề mặt TB → hiểu biết nhất định về sự dung hợp trongcấy ghép cơ quan).2.2. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA MÀNG• Các màng có nguồn gốc khác nhau đều chứa đựng hai thành phầnchính là lipid và protein.• Glucid cũng tham gia cấu tạo màng với số lượng ít và là thànhphần của glycoprotein hoặc glycolipid màng.• Tỷ lệ giữa lipid và protein thay đổi khác nhau trong các màng khácnhau, phản ánh tính đa dạng về chức năng của màng.2.2.1. Lipid màng - Đặc tính nổi bật: không hoà tan trong nước → có kh/năng làm hàng rào ngăn cách mt nước với cấu trúc TB. - Thành phần lipid thay đổi rất khác nhau giữa các loại màng. - Các lipid thường gặp ở màng sinh học: • Glycerophospholipid • Sphingolipid. • CholesterolCông thức cấu tạo tổng quát của các phospholipidTên phospholipid X-OH X (PA) (PE) (PC) (PS) (PG) (PI) (DPG)• Steroid• Có hai đầu kỵ nước và ưa nước• Tế bào động vật• Đệm cho tính lỏng của màng(Membrane fluidity “buffer”)• Sự phân bố của các nhóm lipid trong màng không đồngđều, mà rất khác nhau.• Tỷ lệ lipid và protein thay đổi tuỳ theo hoạt tính sinhhọc của màng: chức năng sinh học càng phức tạp, đadạng thì hàm lượng protein càng caoĐiển hình cho mối t/quan giữa h/tính s/học và h/lượng protein là hailớp màng TLT: màng trong giữ vai trò chính trong qt hô hấp mô bàovà tạo sinh ATP nên chứa nhiều enzyme ÔXHK, các protein v/c e-, cácATP-synthetase, vv... Màng myelin - giữ vai trò như màng cách điệnbao quanh các neuron TK (chủ yếu giữ n/vụ cách ly để sự dẫn truyềnxung TK được thuận lợi) → không cần nhiều protein (18%), mà lượnglipid rất cao (79%).Sự sắp xếp các nhóm lipid có sự khác biệt giữa các loại màng với chứcnăng sinh học khác nhau (bảng 9.2)PC là phospholipid chính ở màng TB đvật, PE là lipid chính ở màng VSV;Cholesterol, SM và PC không có ở màng VSV.Giữa hai lá của cấu trúc lớp kép màng sinh học cũng không đồng đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa sinh động vật: Chương 6 - Nguyễn Thị Lệ QuyênChương VI. Sự vận chuyển các chất2. MÀNG SINH HỌC VÀ SỰ VẬN CHUYỂN QUA MÀNG 2. 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ MÀNG SINH HỌC• TB là đơn vị sống có kh/năng tự chuyển hoá, tự s/sản, tự th/nghi,tự đ/hoà và từ chúng các mô, các cơ quan và cơ thể sống được hìnhthành, duy trì và ph/triển.• Trong TB, màng chiếm khoảng 80% khối lượng TB và chúng xâydựng nên các bào quan của TB. Ribosome Peroxisome Xương tế bào (Cytoskeleton) Lysosome Máy Golgi Lưới nội chất nhẵn Nhân (Nucleus)Màng nhân (ngăn cáchchromatin với sinh chất) Nhân con (Nucleonus) Ty thể Lưới nội chất nhám Màng sinh chất (ngăn cách tế bào với môi trường xung quanh, điều khiển sự vận chuyển các chất ra, vào tế bào)• Khái niệm: Màng sinh học (biomembrane) = lớp cấu trúc baobọc bên ngoài TB SV và các khí quan nội bào (nhân, TLT, LLT,lysosome) hoặc tạo thành các hệ thống khí quan (lưới nội chất,máy Golgi, vv...)• Chức năng của màng: trong và ngoài TB - Ngăn cách hai môi trường nước bào tương với khu vực bên trong các khí quan nội bào khác - Là bộ phận chức năng của TB: Tiếp nhận các chất dinh dưỡng, các thông tin từ môi trường Đưa ra ngoài TB những chất tiết (chất thải, tín hiệu h/học). Nhiều qt cơ bản, nền tảng của sự sống được thực hiện ở màng (sự v/c e- và H+ của qt ÔXHKSH ở màng trong TLT; qt quang hợp ở màng thylacoid của lục lạp thể; sự truyền dẫn các x/động ở hệ TK, ở cơ) NC về màng có ý nghĩa gì?Từ nhiều k/quả nc về màng sinh chất, có thể gi/thích được:- cơ chế nhiều trạng thái bệnh lý- cơ chế t/dụng của thuốc trong đ/trị bệnh.(Các TB ung thư để thoát hầu hết các chức phận kiểm tra, → phânchia cực nhanh và vô tận, xâm lấn các mô x/quanh, di chuyển đixa,… Những đặc tính trên liên quan tới những b/đổi ở màng sinhchất; → ung thư là bệnh của màng.Nc về kh/năng nhận diện của màng TB đối với virus, vi khuẩn và KST→ giải thích bệnh sinh của các bệnh thuộc lĩnh vực này.Nc về các chất nhận diện thuốc trên màng sinh chất và sự v/c thuốcqua màng → cơ chế t/dụng của nhiều loại thuốc.Nc về màng bề mặt TB → hiểu biết nhất định về sự dung hợp trongcấy ghép cơ quan).2.2. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA MÀNG• Các màng có nguồn gốc khác nhau đều chứa đựng hai thành phầnchính là lipid và protein.• Glucid cũng tham gia cấu tạo màng với số lượng ít và là thànhphần của glycoprotein hoặc glycolipid màng.• Tỷ lệ giữa lipid và protein thay đổi khác nhau trong các màng khácnhau, phản ánh tính đa dạng về chức năng của màng.2.2.1. Lipid màng - Đặc tính nổi bật: không hoà tan trong nước → có kh/năng làm hàng rào ngăn cách mt nước với cấu trúc TB. - Thành phần lipid thay đổi rất khác nhau giữa các loại màng. - Các lipid thường gặp ở màng sinh học: • Glycerophospholipid • Sphingolipid. • CholesterolCông thức cấu tạo tổng quát của các phospholipidTên phospholipid X-OH X (PA) (PE) (PC) (PS) (PG) (PI) (DPG)• Steroid• Có hai đầu kỵ nước và ưa nước• Tế bào động vật• Đệm cho tính lỏng của màng(Membrane fluidity “buffer”)• Sự phân bố của các nhóm lipid trong màng không đồngđều, mà rất khác nhau.• Tỷ lệ lipid và protein thay đổi tuỳ theo hoạt tính sinhhọc của màng: chức năng sinh học càng phức tạp, đadạng thì hàm lượng protein càng caoĐiển hình cho mối t/quan giữa h/tính s/học và h/lượng protein là hailớp màng TLT: màng trong giữ vai trò chính trong qt hô hấp mô bàovà tạo sinh ATP nên chứa nhiều enzyme ÔXHK, các protein v/c e-, cácATP-synthetase, vv... Màng myelin - giữ vai trò như màng cách điệnbao quanh các neuron TK (chủ yếu giữ n/vụ cách ly để sự dẫn truyềnxung TK được thuận lợi) → không cần nhiều protein (18%), mà lượnglipid rất cao (79%).Sự sắp xếp các nhóm lipid có sự khác biệt giữa các loại màng với chứcnăng sinh học khác nhau (bảng 9.2)PC là phospholipid chính ở màng TB đvật, PE là lipid chính ở màng VSV;Cholesterol, SM và PC không có ở màng VSV.Giữa hai lá của cấu trúc lớp kép màng sinh học cũng không đồng đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Hóa sinh động vật Hóa sinh động vật Sự vận chuyển các chất Chức năng của protein màng Màng sinh học Màng hồng cầuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Hóa sinh động vật: Chương 6
51 trang 19 0 0 -
Giải pháp công nghệ sử dụng an toàn nguồn nước ngầm khu vực gần nghĩa trang để tưới cho rau
3 trang 19 0 0 -
Nhập môn Sinh học phân tử màng tế bào: Tập 1
89 trang 17 0 0 -
Bài giảng Hóa sinh động vật: Chương 3
56 trang 17 0 0 -
Giáo trình Sinh lý thực vật: Phần 2 - PGS.TS. Hoàng Thị Kim Hồng
74 trang 17 0 0 -
Bài thuyết trình chuyên đề: Các quá trình sinh học trong xử lý nước thải
27 trang 16 0 0 -
105 trang 16 0 0
-
Bài giảng Hóa sinh động vật: Chương 1
70 trang 15 0 0 -
5 trang 15 0 0
-
Bài giảng Hóa sinh động vật - Trao đổi protein và acid amin
59 trang 14 0 0