Bài giảng học phần Kinh tế vĩ mô: Bài 5 - PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng
Số trang:
Loại file: pdf
Dung lượng: 142.07 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Kinh tế vĩ mô - Bài 5: Thất nghiệp" cung cấp các kiến thức giúp người học có thể hiểu các khái niệm thất nghiệp và các thước đo thất nghiệp/việc làm trong nền kinh tế, nghiên cứu các nguyên nhân gây ra thất nghiệp và vai trò của các chính sách công trong việc giảm thất nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng học phần Kinh tế vĩ mô: Bài 5 - PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng Bài 5: Thất nghiệp Giảng viên: PGS. TS. Nguyễn Việt Hùng Tài liệu tham khảo và Luyện tập Chapter 28, Principles of Economics, N. Gregory Mankiw, HARVARD UNIVERSITY, 8th Edition. Những nội dung chính u Khái niệm và Đo lường. u Phân loại theo nguyên nhân gây thất nghiệp. Giảng viên PGS. TS Nguyễn Việt Hùng 1 Mục tiêu của chương u Tìm hiểu khái niệm thất nghiệp và các thước đo thất nghiệp/việc làm trong nền kinh tế. u Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra thất nghiệp và vai trò của các chính sách công trong việc giảm thất nghiệp. 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp u Khái niệm: Người thất nghiệp là người trong độ tuổi lao động, hiện tại không có việc nhưng có khả năng và có nhu cầu tìm kiếm việc làm 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp Điều 6 (Bộ luật Lao động) u Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động. u Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân (nếu là cá nhân thì ít nhất phải đủ 18 tuổi), có thuê mướn, sử dụng và trả công lao động. Giảng viên PGS. TS Nguyễn Việt Hùng 2 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp Những người trong độ tuổi lao động, được điều tra, chia thành: u Lực lượng lao động (LF): • Người có việc (E) • Người thất nghiệp (U) u Ngoài lực lượng lao động 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp u Có việc (E): - những người đang làm việc - những người được trả công trong hầu hết thời gian của tuần làm việc trước. u Thất nghiệp (U): - những người đang tìm kiếm việc làm - những người đang chờ đợi để có một việc làm mới. u Lực lượng lao động (LF): những người có khả năng làm việc và sẵn sàng lao động E+ U= LF 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp Có việc- E LF Số người trong độ tuổi lao động (từ đủ 15 tuổi trở lên) = Tổng dân số Thất nghiệp- U trưởng thành Ngoài lực lượng lao động Giảng viên PGS. TS Nguyễn Việt Hùng 3 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp u Tỷ lệ thất nghiệp ố ườ ℎấ ℎệ = 100% = 100% ự ượ độ ủ ề ℎ ế u Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: 100% ổ â ố ưở ℎà ℎ u Tỷ lệ thời gian sử dụng lao động ố à ô à ệ ℎự ế 100% ố à ô ó ℎ ầ à ệ Những vấn đề đo lường thất nghiệp u Rất khó phân biệt một người thất nghiệp và một người không nằm trong lực lượng lao động. u Những lao động nản chí, những người muốn làm việc nhưng từ bỏ tìm việc sau khi tìm kiếm không thành công, không được phản ánh trong số liệu về thất nghiệp. u Một số người có thể khai rằng họ thất nghiệp để nhận hỗ trợ tài chính, mặc dù họ không tìm việc. 2. Phân loại thất nghiệp u TN tạm thời (frictional) u TN cơ cấu(structural) Giảng viên PGS. TS Nguyễn Việt Hùng 4 Thất nghiệp tạm thời/ TN tìm việc u Thất nghiệp tạm thời phát sinh do công nhân cần có thời gian để tìm được việc làm phù hợp nhất với kỹ năng và sở thích của mình. u Thất nghiệp phát sinh từ thời gian tìm việc gọi là thất nghiệp tìm việc. u Thất nghiệp tạm thời là không thể tránh khỏi: o Do nền kinh tế luôn luôn thay đổi nên luôn có những người thất nghiệp đang tìm việc. o Những thay đổi về cơ cấu cầu giữa các ngành hoặc khu vực (sự dịch chuyển khu vực) cũng dẫn đến thất nghiệp tạm thời. o Người lao động cần có thời gian tìm kiếm công việc ở những khu vực mới. Các chính sách hỗ trợ việc làm u Chính phủ có thể làm giảm mức thất nghiệp tạm thời thông qua việc tham gia vào các hoạt động làm rút ngắn thời gian tìm việc. u Các chương trình gồm có: ü- Tổ chức ra các cơ quan hỗ trợ việc làm ü- Tổ chức các chương trình đào tạo cộng đồng ü- Bảo hiểm thất nghiệp C¸c chÝnh s¸ch hç trî viÖc lµm u Các cơ quan hỗ trợ việc làm có thể cắt giảm mức thất nghiệp tạm thời bằng cách cải thiện điều kiện thông tin về việc làm còn trống ü Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, …) ü Các trung tâm hỗ trợ việc làm ü Hội trợ việc làm u Các chương trình đào tạo cộng đồng tổ chức đào tạo lại nh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng học phần Kinh tế vĩ mô: Bài 5 - PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng Bài 5: Thất nghiệp Giảng viên: PGS. TS. Nguyễn Việt Hùng Tài liệu tham khảo và Luyện tập Chapter 28, Principles of Economics, N. Gregory Mankiw, HARVARD UNIVERSITY, 8th Edition. Những nội dung chính u Khái niệm và Đo lường. u Phân loại theo nguyên nhân gây thất nghiệp. Giảng viên PGS. TS Nguyễn Việt Hùng 1 Mục tiêu của chương u Tìm hiểu khái niệm thất nghiệp và các thước đo thất nghiệp/việc làm trong nền kinh tế. u Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra thất nghiệp và vai trò của các chính sách công trong việc giảm thất nghiệp. 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp u Khái niệm: Người thất nghiệp là người trong độ tuổi lao động, hiện tại không có việc nhưng có khả năng và có nhu cầu tìm kiếm việc làm 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp Điều 6 (Bộ luật Lao động) u Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động. u Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân (nếu là cá nhân thì ít nhất phải đủ 18 tuổi), có thuê mướn, sử dụng và trả công lao động. Giảng viên PGS. TS Nguyễn Việt Hùng 2 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp Những người trong độ tuổi lao động, được điều tra, chia thành: u Lực lượng lao động (LF): • Người có việc (E) • Người thất nghiệp (U) u Ngoài lực lượng lao động 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp u Có việc (E): - những người đang làm việc - những người được trả công trong hầu hết thời gian của tuần làm việc trước. u Thất nghiệp (U): - những người đang tìm kiếm việc làm - những người đang chờ đợi để có một việc làm mới. u Lực lượng lao động (LF): những người có khả năng làm việc và sẵn sàng lao động E+ U= LF 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp Có việc- E LF Số người trong độ tuổi lao động (từ đủ 15 tuổi trở lên) = Tổng dân số Thất nghiệp- U trưởng thành Ngoài lực lượng lao động Giảng viên PGS. TS Nguyễn Việt Hùng 3 1. Khái niệm & Đo lường thất nghiệp u Tỷ lệ thất nghiệp ố ườ ℎấ ℎệ = 100% = 100% ự ượ độ ủ ề ℎ ế u Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: 100% ổ â ố ưở ℎà ℎ u Tỷ lệ thời gian sử dụng lao động ố à ô à ệ ℎự ế 100% ố à ô ó ℎ ầ à ệ Những vấn đề đo lường thất nghiệp u Rất khó phân biệt một người thất nghiệp và một người không nằm trong lực lượng lao động. u Những lao động nản chí, những người muốn làm việc nhưng từ bỏ tìm việc sau khi tìm kiếm không thành công, không được phản ánh trong số liệu về thất nghiệp. u Một số người có thể khai rằng họ thất nghiệp để nhận hỗ trợ tài chính, mặc dù họ không tìm việc. 2. Phân loại thất nghiệp u TN tạm thời (frictional) u TN cơ cấu(structural) Giảng viên PGS. TS Nguyễn Việt Hùng 4 Thất nghiệp tạm thời/ TN tìm việc u Thất nghiệp tạm thời phát sinh do công nhân cần có thời gian để tìm được việc làm phù hợp nhất với kỹ năng và sở thích của mình. u Thất nghiệp phát sinh từ thời gian tìm việc gọi là thất nghiệp tìm việc. u Thất nghiệp tạm thời là không thể tránh khỏi: o Do nền kinh tế luôn luôn thay đổi nên luôn có những người thất nghiệp đang tìm việc. o Những thay đổi về cơ cấu cầu giữa các ngành hoặc khu vực (sự dịch chuyển khu vực) cũng dẫn đến thất nghiệp tạm thời. o Người lao động cần có thời gian tìm kiếm công việc ở những khu vực mới. Các chính sách hỗ trợ việc làm u Chính phủ có thể làm giảm mức thất nghiệp tạm thời thông qua việc tham gia vào các hoạt động làm rút ngắn thời gian tìm việc. u Các chương trình gồm có: ü- Tổ chức ra các cơ quan hỗ trợ việc làm ü- Tổ chức các chương trình đào tạo cộng đồng ü- Bảo hiểm thất nghiệp C¸c chÝnh s¸ch hç trî viÖc lµm u Các cơ quan hỗ trợ việc làm có thể cắt giảm mức thất nghiệp tạm thời bằng cách cải thiện điều kiện thông tin về việc làm còn trống ü Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, …) ü Các trung tâm hỗ trợ việc làm ü Hội trợ việc làm u Các chương trình đào tạo cộng đồng tổ chức đào tạo lại nh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kinh tế vĩ mô Bài giảng Kinh tế vĩ mô Kinh tế học Thất nghiệp Chính sách việc làm Đo lường thất nghiệp Phân loại thất nghiệpTài liệu cùng danh mục:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - TS. Lê Bảo Lâm
144 trang 714 21 0 -
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô: Phần 1 - N. Gregory Mankiw, Vũ Đình Bách
117 trang 690 3 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 570 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu nguyên lý kinh tế vi mô (Principles of Microeconomics): Phần 2
292 trang 535 0 0 -
Chuyển đổi số trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 - Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế: Phần 2
471 trang 412 1 0 -
Giáo trình Phân tích và dự báo trong kinh tế: Phần 2 - Nguyễn Văn Huân, Phạm Việt Bình
68 trang 375 0 0 -
75 trang 334 0 0
-
156 trang 325 0 0
-
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 324 0 0 -
Phát triển bền vững của doanh nghiệp Việt Nam thông qua bộ chỉ số doanh nghiệp bền vững (CSI)
8 trang 296 0 0
Tài liệu mới:
-
9 trang 0 0 0
-
117 trang 0 0 0
-
116 trang 0 0 0
-
26 trang 0 0 0
-
116 trang 0 0 0
-
108 trang 0 0 0
-
6 trang 0 0 0
-
Bán tổng hợp và đánh giá tác động ức chế enzym acetylcholinesterase của một số dẫn chất hesperetin
6 trang 0 0 0 -
125 trang 0 0 0
-
131 trang 0 0 0