Bài giảng Hội chứng vành mạn - PGS. TS. Nguyễn Văn Trí
Số trang: 23
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.13 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Hội chứng vành mạn được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể hiểu Hội chứng vành mạn là gì; nhận biết triệu chứng lâm sàng; các cận lâm sàng giúp xác định chẩn đoán. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hội chứng vành mạn - PGS. TS. Nguyễn Văn Trí HỘI CHỨNG VÀNH MẠN PGS. TS. Nguyễn Văn Trí Trưởng Bộ môn Nội tổng quát Đại Học Nguyễn Tất Thành5/8/2023 1Mục tiêu bài giảng 1. Thế nào là Hội chứng vành mạn 2. Nhận biết triệu chứng lâm sàng 3. Các cận lâm sàng giúp xác định chẩn đoán5/8/2023 2Định nghĩa• Chronic coronary syndrome (CCS) is a term that defines coronary artery disease as a chronic progressive course5/8/2023 3 Tiến triển của mảng xơ vữa Endothelial DysfunctionFrom first decade From third decade From fourth decade Smooth muscle Thrombosis, Growth mainly by lipid accumulation and collagen hematoma 5/8/2023 Adapted from Stary HC et al. Circulation 1995;92:1355-1374. 4Các thuật ngữ được dùng?• Suy vành mạn hay thiểu năng vành• Cơn đau thắt ngực ổn định• Bệnh ĐMV ổn định• Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính• Hội chứng mạch vành mạn (ESC 2019)5/8/2023 5Câu hỏi tương tác1. Hội chứng vành mạn tương đương với: A. Đau thắt ngực không ổn định B. Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính C. Nhồi máu cơ tim ST không chênh lên D. Đau ngực không đặc hiệu5/8/2023 6Câu hỏi tương tác2. Hội chứng vành mạn phổ biến là: A. Do mảng xơ vửa gây tắc hoàn toàn lòng động mạch vành B. Do mảng xơ vửa gây tắc hoàn toàn lòng động mạch bàng hệ động mạch vành C. Do mảng xơ vửa gây tắc không hoàn toàn lòng động mạch vành D. Do mảng xơ vửa gây tắc không hoàn toàn lòng động mạch bàng hệ động mạch vành5/8/2023 7Mục tiêu bài giảng 1. Thế nào là Hội chứng vành mạn 2. Nhận biết triệu chứng lâm sàng 3. Các cận lâm sàng giúp xác định chẩn đoán5/8/2023 86 THỂ CỦA HỘI CHỨNG VÀNH MẠN• Có triệu chứng nghi ngờ đau thắt ngực ổn định và/hoặc khó thở• Suy tim mới phát hiện hoặc rối loạn chức năng thất trái• Có hội chứng vành cấp hoặc tái tưới máu mạch vành dưới 1 năm• Có hội chứng vành cấp hoặc tái tưới máu mạch vành trên 1 năm• Có đau thắt ngực nghi ngờ do co thắt mạch vành hoặc bệnh vi mạch• Không triệu chứng nhưng phát hiện bệnh mạch vành qua tầm soát Có triệu chứng nghi ngờ đau thắt ngực ổn định và/hoặc khó thở Đặc điểm cơn đau Yếu tố khởi phát Yếu tố giảm đau Lan tỏa sau xương ức (lan cổ hoặc hàm dưới Gắng sức thể chất Nghỉ ngơi hoặc thư giãn rất gợi ý đau thắt ngực) Xúc động tâm lý Nitroglycerin Kiểu đau nặng, đè ép, siết chặt, không sờ Sau ăn (đau ngực sau khi ăn khoảng Kéo dài 5 – 20 phút chạm 30 phút rất gợi ý đau thắt ngực) Đau thắt ngực điển hình Cả 3 tính chất trên Đau thắt ngực không điển hình 2 trong 3 tính chất trên Đau ngực không do mạch vành 1 hoặc không có tính chất nào 5/8/2023 10Mức độ đau thắt ngực theo ccs(Canadian Cardiovascular Society)I Gắng sức nặng Các hoạt động gắng sức nặng, nhanh, kéo dài (đi bộ, leo cầu thang)II Gắng sức vừa Hạn chế nhẹ các hoạt động thường ngày (đi dốc với tốc độ bình thường, leo hơn 1 lầu cầu thang), sau bữa ăn, trời lạnh, vài giờ sau khi thức dậy hoặc stress tâm lýIII Gắng sức nhẹ Leo 1 lầu cầu thang hoặc đi bộ 2 dãy nhàIV Khi nghỉ Không cần gắng sứcXác suất tiền nghiệm (Pretest Probability)hội chứng vành mạn• XSTN > 15% Thực hiện các cận lâm sàng không xâm lấn chẩn đoán xác định• XSTN < 5% Loại trừ hội chứng vành mạn• XSTN 5-15% Đánh giá tiếp tục khả năng lâm sàng hội chứng vành mạn HỘI TIM HOA KỲ 10 YẾU TỐ NGUY CƠ: làm gia tăng KHẢ NĂNG Bệnh Tim và Nhồi máu cơ tim: 1) Hút thuốc lá 2) Cholesterol máu cao 3) Tăng huyết áp 4) Không hoạt động thể lực 5) Béo phì và thừa cân 6) Đái tháo đường 7) Stress 8) Rượu 9) Chế độ ăn và dinh dưỡng 10) Tuổi5/8/2023 13Khả năng lâm sàng hội chứng vành mạn Yếu tố giảm khả năng Yếu tố tăng khả năng Điện tâm đồ gắng sức bình thường Yếu tố nguy cơ bệnh lý mạch máu do Không vôi hóa mạch vành trên CT xơ vữa (rối loạn lipid máu, đái tháo đường, tăng huyết áp, hút thuốc lá, tiền căn gia đình) Q bệnh lý, thay đổi ST/T trên điện tâm đồ Rối loạn chức năng thất trái Điện tâm đồ gắng sức bất thường Vôi hóa mạch vành trên CTCâu hỏi tương tác3. Đau thắt ngực ổn định điển hình cóA. Đau khu trú tại xương ứcB. Kiểu đau nặng, đè ép, siết chặt, không sờ chạmC. Đau ngực sau khi ăn khoảng 30 phút, sờ chạmD. Nghỉ ngơi hoặc thư giãn không gi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hội chứng vành mạn - PGS. TS. Nguyễn Văn Trí HỘI CHỨNG VÀNH MẠN PGS. TS. Nguyễn Văn Trí Trưởng Bộ môn Nội tổng quát Đại Học Nguyễn Tất Thành5/8/2023 1Mục tiêu bài giảng 1. Thế nào là Hội chứng vành mạn 2. Nhận biết triệu chứng lâm sàng 3. Các cận lâm sàng giúp xác định chẩn đoán5/8/2023 2Định nghĩa• Chronic coronary syndrome (CCS) is a term that defines coronary artery disease as a chronic progressive course5/8/2023 3 Tiến triển của mảng xơ vữa Endothelial DysfunctionFrom first decade From third decade From fourth decade Smooth muscle Thrombosis, Growth mainly by lipid accumulation and collagen hematoma 5/8/2023 Adapted from Stary HC et al. Circulation 1995;92:1355-1374. 4Các thuật ngữ được dùng?• Suy vành mạn hay thiểu năng vành• Cơn đau thắt ngực ổn định• Bệnh ĐMV ổn định• Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính• Hội chứng mạch vành mạn (ESC 2019)5/8/2023 5Câu hỏi tương tác1. Hội chứng vành mạn tương đương với: A. Đau thắt ngực không ổn định B. Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính C. Nhồi máu cơ tim ST không chênh lên D. Đau ngực không đặc hiệu5/8/2023 6Câu hỏi tương tác2. Hội chứng vành mạn phổ biến là: A. Do mảng xơ vửa gây tắc hoàn toàn lòng động mạch vành B. Do mảng xơ vửa gây tắc hoàn toàn lòng động mạch bàng hệ động mạch vành C. Do mảng xơ vửa gây tắc không hoàn toàn lòng động mạch vành D. Do mảng xơ vửa gây tắc không hoàn toàn lòng động mạch bàng hệ động mạch vành5/8/2023 7Mục tiêu bài giảng 1. Thế nào là Hội chứng vành mạn 2. Nhận biết triệu chứng lâm sàng 3. Các cận lâm sàng giúp xác định chẩn đoán5/8/2023 86 THỂ CỦA HỘI CHỨNG VÀNH MẠN• Có triệu chứng nghi ngờ đau thắt ngực ổn định và/hoặc khó thở• Suy tim mới phát hiện hoặc rối loạn chức năng thất trái• Có hội chứng vành cấp hoặc tái tưới máu mạch vành dưới 1 năm• Có hội chứng vành cấp hoặc tái tưới máu mạch vành trên 1 năm• Có đau thắt ngực nghi ngờ do co thắt mạch vành hoặc bệnh vi mạch• Không triệu chứng nhưng phát hiện bệnh mạch vành qua tầm soát Có triệu chứng nghi ngờ đau thắt ngực ổn định và/hoặc khó thở Đặc điểm cơn đau Yếu tố khởi phát Yếu tố giảm đau Lan tỏa sau xương ức (lan cổ hoặc hàm dưới Gắng sức thể chất Nghỉ ngơi hoặc thư giãn rất gợi ý đau thắt ngực) Xúc động tâm lý Nitroglycerin Kiểu đau nặng, đè ép, siết chặt, không sờ Sau ăn (đau ngực sau khi ăn khoảng Kéo dài 5 – 20 phút chạm 30 phút rất gợi ý đau thắt ngực) Đau thắt ngực điển hình Cả 3 tính chất trên Đau thắt ngực không điển hình 2 trong 3 tính chất trên Đau ngực không do mạch vành 1 hoặc không có tính chất nào 5/8/2023 10Mức độ đau thắt ngực theo ccs(Canadian Cardiovascular Society)I Gắng sức nặng Các hoạt động gắng sức nặng, nhanh, kéo dài (đi bộ, leo cầu thang)II Gắng sức vừa Hạn chế nhẹ các hoạt động thường ngày (đi dốc với tốc độ bình thường, leo hơn 1 lầu cầu thang), sau bữa ăn, trời lạnh, vài giờ sau khi thức dậy hoặc stress tâm lýIII Gắng sức nhẹ Leo 1 lầu cầu thang hoặc đi bộ 2 dãy nhàIV Khi nghỉ Không cần gắng sứcXác suất tiền nghiệm (Pretest Probability)hội chứng vành mạn• XSTN > 15% Thực hiện các cận lâm sàng không xâm lấn chẩn đoán xác định• XSTN < 5% Loại trừ hội chứng vành mạn• XSTN 5-15% Đánh giá tiếp tục khả năng lâm sàng hội chứng vành mạn HỘI TIM HOA KỲ 10 YẾU TỐ NGUY CƠ: làm gia tăng KHẢ NĂNG Bệnh Tim và Nhồi máu cơ tim: 1) Hút thuốc lá 2) Cholesterol máu cao 3) Tăng huyết áp 4) Không hoạt động thể lực 5) Béo phì và thừa cân 6) Đái tháo đường 7) Stress 8) Rượu 9) Chế độ ăn và dinh dưỡng 10) Tuổi5/8/2023 13Khả năng lâm sàng hội chứng vành mạn Yếu tố giảm khả năng Yếu tố tăng khả năng Điện tâm đồ gắng sức bình thường Yếu tố nguy cơ bệnh lý mạch máu do Không vôi hóa mạch vành trên CT xơ vữa (rối loạn lipid máu, đái tháo đường, tăng huyết áp, hút thuốc lá, tiền căn gia đình) Q bệnh lý, thay đổi ST/T trên điện tâm đồ Rối loạn chức năng thất trái Điện tâm đồ gắng sức bất thường Vôi hóa mạch vành trên CTCâu hỏi tương tác3. Đau thắt ngực ổn định điển hình cóA. Đau khu trú tại xương ứcB. Kiểu đau nặng, đè ép, siết chặt, không sờ chạmC. Đau ngực sau khi ăn khoảng 30 phút, sờ chạmD. Nghỉ ngơi hoặc thư giãn không gi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Hội chứng vành mạn Hội chứng vành mạn Mảng xơ vữa Thiếu máu cục bộ mạn tính Mạch vành cản quangGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tần số tim ở bệnh nhân hội chứng vành mạn
5 trang 24 0 0 -
ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH (BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH) (Kỳ 4)
5 trang 15 0 0 -
ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH (BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH) (Kỳ 1)
5 trang 14 0 0 -
ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH (BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH) (Kỳ 6)
6 trang 14 0 0 -
187 trang 13 0 0
-
ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH (BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH) (Kỳ 3)
5 trang 13 0 0 -
6 trang 12 0 0
-
Cắt lớp vi tính hai mức năng lượng trong đánh giá hẹp xơ vữa vôi hóa động mạch cảnh ngoài sọ
8 trang 12 0 0 -
ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH (BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH) (Kỳ 2)
6 trang 12 0 0 -
Các chiến lược để giảm chảy máu khi can thiệp mạch vành cấp ở bệnh nhân có tiền sử xuất huyết
30 trang 11 0 0