Thông tin tài liệu:
Bài giảng Máy xây dựng Chương 3 Máy vận chuyển liên tục, cung cấp cho người học những kiến thức như: Công dụng và phân loại máy vận chuyển liên tục; băng tải; gầu tải; vít tải; Máy bốc xúc. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Máy xây dựng: Chương 3 - Lê Hồng Quân CHƢƠNG III MÁY VẬN CHUYỂN LIÊN TỤC §1.Công dụng và phân loại . 1.1.Công dụng : Dùng để vận chuyển vật liệu rời , cục , vật liệu có kíchthước nhỏ hoặc trung bình , vật liệu dẻo , chất lỏng hoặc dạng khối, các vật phẩm ,... Theo phương ngang, nghiêng hoặc thẳng đứng 1.2.Phân loại : máy làm việc theo chu kì, máy làm việc liên tục Theo cấu tạo và nguyên lý hoạt động : +Băng tải ( băng chuyền ) . +Gầu tải . +Vít tải . +Xích tải tấm , băng gạt . +Máy vận chuyển nhờ rung động . +Vận chuyển bằng khí nén ,... §2.BĂNG TẢI ( băng chuyền §2.Băng tải ( băng – BELT chuyềnCONVEYORS) ).2.1.Sơ đồ cấu tạo và 2.1.Sơ nguyên đồ cấu lý làmtạo việc và nguyên băng tải lý làm đặt việc . ngang: tang số 3 truyền đến băng số 4 là băng di chuyển vật lệu di chuyển theo 6 4 5 7 8 10 9 1.Động cơ 9.Khung đỡ 2 2.Hộp giảm tốc 10.Con lăn đỡ dưới 3.Tang chủ động 4.Băng tải 3 Nguyên lý làm việc 5.Con lăn đỡ trên 1 6.Phểu và máng tiếp liệu 7.Tang bị động (tang căng L = 50 - 100 m băng) Lk = 2 - 3 m 8. Đối trọng căng băng B = 0,4 – 1,6 m2.2. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc băng tải đặt nghiêng 1-Đối trọng 2.Tang căng 6 3.Máng 4.Băng5.Con lăn đỡ nhánh có tải 4 5 36.Tang dẫn động 2 7 8 7.Tang tăng góc ôm 1 8.Con lăn đỡ nhánh dưới. 9.Hộp giảm tốc. 9 10 10. Động cơ Nguyên lý hoạt động: Các con lăn chặn hai bênCác con lăn đỡ trên Sơ đồ đồ tính tínhlực lựckéo kéo. . T 2.2. Sơ- Lực kéo của tang dẫn : P = T - t T = t.e f (lực căng nhánh cuốn) t t - lực căng nhánh nhả(bị động) P => P = t ( e f -1) f-Hệ số ma sát giữa băng và tang dẫn; - Góc ôm trên tang dẫn; e- là lôgarit tự nhiên- Điều kiện để băng không bị trượt trên tang dẫn Băng mang tải chuyển động là nhờ vào ma sát giữa tang và băng, do đó để băng không bị trượt trên tang dẫn thì P ≤ t( e f -1) Khi xảy ra trượt thì: + Tăng f bằng cách dùng 2 tang dẫn hoặc bọc ngoài tang dẫn 1 lớp cao su hoặc gỗ. + Tăng + Tăng lực căng băng t (dùng đối trọng hoặc dùng cơ cấu vít-đai ốc) 2.2. Sơ đồ tính lực kéo . 2.3.Năng suất .- Trường hợp vận chuyển vật liệu bột ,hạt ,cục nhỏ,…Q = 3 600 . F.v..ktg , (t /h) hoặc Q= 3 600 . F.v.ktg , (m3 /h)Trong đó : v[m/s]- vận tốc chuyển động của băng ; [t/m3]-khối lượngriêng của vật liệu; ktg – hệ số sử dụng băng tải trong 1 giờ; F [m2] –diện tích mặt cắt ngang của dòng vật liệu trên băng. F đ=16o + Nếu băng dạng phẳng: đ Để vật liệu không bị rơi vãi ra khỏi băng trong quá trình vận chuyển thì góc ở đáy φđ =(0.35- 0.5)α =0.35x450= 160( đối với VLXD b=0.8B thì góc xoải α thường =450 và b=0.8B) B 2.2. Sơ đồ tính lực kéo .+Nếu băng có kết cấu hình lòng máng F = F1 + F2; với F1 = 0,045B2 (m2) F = F1 + F2 F1 ...